Lesson 1 - Unit 10 trang 64,65 SGK Tiếng Anh lớp 3


Bài 5: Read and write. (Đọc và viết). Xin chào. Mình tên là Nam. Đây là những người bạn của mình, Quân, Mai, Linda, Tony và Phong. Vào giờ giải lao, chúng mình chơi những trò chơi và môn thể thao khác nhau. Quân và mình chơi cờ. Mai và Phong chơi bóng bàn. Linda và Tony chơi cầu lông.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Look, listen and repeat. 

(Nhìn, nghe và lặp lại.)

a) What do you do at break time, Mai? - I play badminton.

(Bạn làm gì vào giờ giải lao vậy Mai? Mình chơi cầu lông.)

b) And what about you, Phong? - I play football.

(Còn bạn thì sao, Phong? Mình chơi đó bóng.)

Bài 2

2. Point and say. 

(Chỉ và nói.)

Lời giải chi tiết:

a) What do you do at break time? - I play football.

(Bạn làm gì vào giờ giải lao? - Mình chơi bóng đá.)

b) What do you do at break time? - I play basketball.

(Bạn làm gì vào giờ giải lao? - Mình chơi bóng rổ.)

c) What do you do at break time? - I play chess.

(Bạn làm gì vào giờ giải lao? - Mình chơi cờ.)

d) What do you do at break time? - I play table tennis.

(Bạn làm gì vào giờ giải lao? Mình chơi bóng bàn.)

Bài 3

3. Let’s talk. 

(Chúng ta cùng nói.)

Lời giải chi tiết:

+ What do you do at break time? - I play football.

(Bạn làm gì vào giờ giải lao? - Mình chơi bóng đá.)

+ What do you do at break time? - I play basketball.

(Bạn làm gì vào giờ giải lao? - Mình chơi bóng rổ.)

+ What do you do at break time? - I play chess.

 

(Bạn làm gì vào giờ giải lao? - Mình chơi cờ.)

+ What do you do at break time? - I play table tennis.

(Bạn làm gì vào giờ giải lao? - Mình chơi bóng bàn.)

+ What do you do at break time? - I play badminton.

(Bạn làm gì vào giờ giải lao? - Mình chơi cầu lông.)

Bài 4

4. Listen and tick. 

(Nghe và đánh dấu chọn.)

Phương pháp giải:

Bài nghe:

1. Tony: What do you do at break time?

    Mai: I play badminton.

2. Linda: What do you do at break time?

    Mai: I play basketball.

3. Mai: What do you do at break time?

    Nam: I play table tennis.

Lời giải chi tiết:

1. b                     2. b                3. a

Bài 5

5. Read and write. 

(Đọc và viết.)

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Xin chào. Mình tên là Nam. Đây là những người bạn của mình, Quân, Mai, Linda, Tony và Phong. Vào giờ giải lao, chúng mình chơi những trò chơi và môn thể thao khác nhau. Quân và mình chơi cờ. Mai và Phong chơi bóng bàn. Linda và Tony chơi cầu lông.

Lời giải chi tiết:

1. Quan and Nam play chess.

(Quân và Nam chơi cờ.)

2. Mai and Phong play table tennis.

(Mai và Phong chơi bóng bàn.)

3. Linda and Tony play badminton.

(Linda và Tony chơi cầu lông.)

Bài 6

6. Write about you. 

(Viết về bạn.)

Lời giải chi tiết:

What do you do at break time? - I play football.

(Bạn làm gì vào giờ nghỉ giải lao? - Mình chơi đá bóng.)

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.4 trên 238 phiếu
  • Lesson 2 - Unit 10 trang 66,67 SGK Tiếng Anh lớp 3

    Lesson 2 (Bài học 2) Bài 1: Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại). a) Do you like badminton, Linda? Bạn có thích cầu lông không Linda? Yes, I do.Vâng, tôi thích.

  • Lesson 3 - Unit 10 trang 68,69 SGK Tiếng Anh lớp 3

    badminton (cầu lông), volleyball (bóng chuyền), chess (cờ), football (bóng đá), table tennis (bóng bàn), hide-and-seek (trốn tìm), skipping (nháy dây), skating (trượt pa-tanh), blind man's bluff (bịt mắt bắt dê).

  • Review 2 - trang 70,71 SGK Tiếng Anh lớp 3

    Bài 1. Listen and tick. (Nghe và đánh dấu chọn). Bài 2: Listen and number. (Nghe và điền số).

  • Short story - Cat and mouse 2 trang 72,73 SGK Tiếng Anh lớp 3

    Truyện ngắn Mèo và Chuột 2. trang 72 Bài 1: Fill the gaps. Then listen and check. Bài 2: Ask and answer the questions.

  • Ngữ pháp - Unit 10 What do you do at break time?

    Sports (môn thể thao), play (chơi) là động từ thường làm động từ chính trong câu nên khi đặt câu hỏi ta phải mượn trợ động từ (do/ does) cho động từ play. Tùy thuộc vào chủ ngữ (S). Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (she/ he/ it hay danh từ số ít) ta mượn trợ động từ là "does". Còn nếu chủ ngữ ở số nhiều (you/ they hay danh từ số nhiều) ta mượn trợ động từ "do".

>> Xem thêm