Ôn tập chương 1 trang 68, 69, 70 Sinh 12 Chân trời sáng tạo>
Hãy cho biết các gene quy định màu da, chiều cao, hormone insulin ở người và gene quy định protein lacl ở vi khuẩn E. coli là gene cấu trúc hay gene điều hòa. Giải thích.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 71 SGK Sinh 12 Chân trời sáng tạo
Hãy cho biết các gene quy định màu da, chiều cao, hormone insulin ở người và gene quy định protein lacl ở vi khuẩn E. coli là gene cấu trúc hay gene điều hòa. Giải thích.
Phương pháp giải:
Lý thuyết chức năng của gene.
Lời giải chi tiết:
Các gene quy định màu da, chiều cao, hormone insulin ở người và gene quy định protein lacl ở vi khuẩn E. coli là gene cấu trúc vì mang gene quy định tính trạng.
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 71 SGK Sinh 12 Chân trời sáng tạo
Đoạn mạch khuôn của một gene ở vi khuẩn có trình tự các nucleotide như sau: 3'... TAC TCA GCG GCT GCA AT ...5'
a) Xác định trình tự các nucleotide của mạch bổ sung với mạch khuôn trên.
b) Có bao nhiêu codon trong đoạn phân tử mRNA do đoạn gene trên mã hóa.
Phương pháp giải:
Dựa vào nguyên tắc bổ sung.
Lời giải chi tiết:
a) Mạch bổ sung: 5’...ATG AGT CGC CGA CGT TA …3’
b) Có 5 codon trong đoạn phân tử mRNA do đoạn gene trên mã hóa.
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 71 SGK Sinh 12 Chân trời sáng tạo
Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gene nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, trong đó, gene A quy định khả năng nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với gene a quy định mù màu. Trong trường hợp không phát sinh đột biến mới, các phát biểu
sau đây là đúng hay sai? Giải thích.
a) Người mẹ mắc bệnh mù màu có khả năng sinh con trai không mắc bệnh.
b) Để sinh được con gái không mắc bệnh thì người bố phải có kiểu gene XAY.
c) Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh vẫn có khả năng sinh con bị bệnh mù màu.
Phương pháp giải:
Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gene nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, trong đó, gene A quy định khả năng nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với gene a quy định mù màu.
Lời giải chi tiết:
a) Sai vì người mẹ bị bệnh chắc chắn truyền gene gây bệnh cho con trai, mà con trai có kiểu gene XY → Người mẹ mắc bệnh mù màu có khả năng sinh con trai không mắc bệnh là sai.
b) Để sinh được con gái không mắc bệnh thì người bố phải có kiểu gene XAY là sai vì nếu bố có kiểu gene XaY truyền cho con gái Xa và con gái nhận XA từ mẹ thì vẫn không bị bệnh.
c) Đúng vì mẹ mang kiểu gene dị hợp thì con trai chắc chắn sẽ bị mù màu.
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 71 SGK Sinh 12 Chân trời sáng tạo
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Cả tế bào gan và tế bào a đảo tuy đều có gene mã hoá cho hormone glucagon và protein albumin (một loại protein trong huyết tương). Tuy nhiên, hormone glucagon chỉ xuất hiện trong các tế bào a đảo tuy, còn albumin chỉ xuất hiện trong các tế bào gan. Hãy giải thích hiện tượng trên.
b) Trong hệ thống lactose ở vi khuẩn E. coli, nếu một đột biến xảy ra ở gene lacl dẫn đến protein điều hòa bị mất hoạt tính thì sự biểu hiện của nhóm gene cấu trúc lacZ, lacY và lacA trên operon lac có thể bị ảnh hưởng như thế nào?
Phương pháp giải:
Lý thuyết điều hòa biểu hiện của gene.
Lời giải chi tiết:
a) Hiện tượng tế bào gan và tế bào alpha đảo tuy đều có gen mã hóa cho hormone glucagon và protein albumin nhưng chỉ sản xuất một loại protein nhất định là do sự điều hòa gen.
b) Đột biến gen lacl dẫn đến protein điều hòa bị mất hoạt tính sẽ làm tăng biểu hiện của operon lac. Việc tăng biểu hiện này sẽ giúp vi khuẩn E. coli có thể sử dụng lactose làm nguồn năng lượng. Đột biến này cũng có thể ảnh hưởng đến các operon khác trong hệ thống lactose.
Câu 5
Trả lời câu hỏi 5 trang 71 SGK Sinh 12 Chân trời sáng tạo
Ở người, bệnh máu khó đông do đột biến gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X dẫn đến thiếu hụt yếu tố antihemophilic A và antihemophilic B tham gia vào quá trình đông máu nên không thể hình thành cục máu đông. Khi phân tích tế bào của sáu bé trai (kí hiệu từ A đến G) mắc bệnh máu khó đông, người ta thấy trên nhiễm sắc thể X của những bé trai này đều bị đột biến mất một đoạn nhỏ thuộc các vùng khác nhau (kí hiệu từ 1 đến 12) (Hình 1).
a) Cho biết gene mã hóa các yếu tố đông máu có thể nằm trên vùng nào của nhiễm sắc thể X. Giải thích.
b) Khi sử dụng các kĩ thuật xét nghiệm, người ta nhận thấy các bé trai này ngoài bị máu khó đông còn mắc một số rối loạn di truyền khác. Giải thích.
c) Tại sao bệnh máu khó đông thường gặp ở các bé trai? Nhiễm sắc thể X mang gene đột biến nhiễm sắc thể ở những đứa trẻ này được di truyền từ bố hay mẹ? Giải thích.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 1
Lời giải chi tiết:
a) Gene mã hóa các yếu tố đông máu có thể nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X vì các bé trai này mất đoạn nhỏ ở chỗ không tương đồng.
b) Mất đoạn mang gene quy định kiểu hình bình thường đối với bệnh máu khó đông đồng thời cũng mất gene khác → Mắc một số bệnh di truyền.
c) Bệnh thường gặp ở các bé trai vì NST Y không mang gene bệnh máu khó đông. Nhiễm sắc thể X mang gene đột biến nhiễm sắc thể ở những đứa trẻ này được di truyền từ mẹ.
- Bài 9. Di truyền gene ngoài nhân trang 64, 65, 66 Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 8. Các quy luật di truyền của Morgan và di truyền giới tính trang 55, 56, 57 Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 7. Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel trang 46, 47, 48 Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 6. Thực hành: Quan sát đột biến NST; Tìm hiểu tác hại gây đột biến của một số chất độc trang 43, 44 Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Bài 5. Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể trang 32, 33, 34 Sinh 12 Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh 12 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Phát triển bền vững - Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh thái học phục hồi và bảo tồn - Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hệ sinh thái - Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Quần xã sinh vật - Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Quần thể sinh vật - Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Phát triển bền vững - Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh thái học phục hồi và bảo tồn - Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hệ sinh thái - Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Quần xã sinh vật - Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Quần thể sinh vật - Sinh 12 Chân trời sáng tạo