Bài 2. Gene, quá trình truyền đạt thông tin di truyền và hệ gene trang 9, 10, 11 Sinh 12 Kết nối tri thức>
Cơ chế phân tử của quá trình truyền thông tin di truyền từ gene tới protein xảy ra như thế nào?
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
CH tr 9 MĐ
Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 9 SGK Sinh 12 Kết nối tri thức
Cơ chế phân tử của quá trình truyền thông tin di truyền từ gene tới protein xảy ra như thế nào?
Phương pháp giải:
Lý thuyết quá trình truyền đạt thông tin di truyền.
Lời giải chi tiết:
Thông tin di truyền từ gene, qua quá trình phiên mã tạo ra mRNA và qua quá trình dịch mã tạo ra protein giúp thông tin được truyền từ gene tới protein.
CH tr 10 CH 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 10 SGK Sinh 12 Kết nối tri thức
Một trình tự nucleotide như thế nào được gọi là gene?
Phương pháp giải:
Lý thuyết khái niệm về gene.
Lời giải chi tiết:
Một trình tự nucleotide chứa thông tin quy định một sản phẩm nhất định là protein hoặc RNA thì được gọi là gene.
CH tr 10 CH 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 10 SGK Sinh 12 Kết nối tri thức
Dựa vào hình 2.2, phân biệt cấu trúc gene ở sinh vật nhân sơ với gene ở sinh vật nhân thực.
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 2.2
Lời giải chi tiết:
Gen ở SVNS và SVNT đều có cấu tạo 3 phần như nhau nhưng chúng phân biệt với nhau bởi cấu tạo vùng mã hóa:
+ Vùng mã hóa liên tục (gen không phân mảnh) → SV nhân sơ.
+ Vùng mã hóa không liên tục (gen phân mảnh), có vùng mã hóa không liên tục, các đoạn mã hóa axit amin (exon) và không mã hóa axit amin (intron) xen kẽ nhau → SV nhân thực.
CH tr 11 CH 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 11 SGK Sinh 12 Kết nối tri thức
Tập hợp tất cả các gene trong tế bào của cơ thể sinh vật có được gọi là hệ gene hay không? Giải thích.
Phương pháp giải:
Lý thuyết hệ gene.
Lời giải chi tiết:
Tập hợp tất cả các phân tử DNA trong tế bào của một sinh vật được gọi là hệ gene.
CH tr 11 CH 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 11 SGK Sinh 12 Kết nối tri thức
Giải trình tự hệ gene người đem lại những ứng dụng thực tiễn gì?
Phương pháp giải:
Một số ứng dụng giải trình tự hệ gene người.
Lời giải chi tiết:
- Ứng dụng trong y học: giải trình tự gene 1 người giúp bác sĩ biết được người đó có mang gene có bệnh hay không, qua đó đưa ra biện pháp phòng và trị bệnh.
- Ứng dụng trong nghiên cứu tiến hóa: so sánh trình tự nucleotide trong hệ gene của nhiều loài sinh vật có thể cho biết mối quan hệ tiến hóa giữa các loài.
CH tr 13 CH 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 13 SGK Sinh 12 Kết nối tri thức
Phân biệt cấu trúc và chức năng của một số loại RNA.
Phương pháp giải:
Lý thuyết về một số loại RNA
Lời giải chi tiết:
CH tr 13 CH 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 13 SGK Sinh 12 Kết nối tri thức
Thông tin từ gene có được truyền nguyên vẹn tới RNA qua quá trình phiên mã hay không? Giải thích.
Phương pháp giải:
Khái niệm phiên mã.
Lời giải chi tiết:
Phiên mã là quá trình tổng hợp RNA dựa trên mạch khuôn của gene nên thông tin từ gene có được truyền nguyên vẹn tới RNA qua quá trình phiên mã.
CH tr 16 CH 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 16 SGK Sinh 12 Kết nối tri thức
Mã di truyền là gì? Trình bày các đặc điểm của mã di truyền.
Phương pháp giải:
Lý thuyết mã di truyền.
Lời giải chi tiết:
Mã di truyền là một bộ các bộ ba nucleotide trên mRNA quy định các amino acid trong protein.
- Mã di truyền có các đặc điểm chung sau:
+ Mã di truyền là mã bộ ba, ba nucleotide liền kề quy định một amino acid. Ví dụ: AGU là một trong số bộ ba quy định amino acid serine (Ser).
+ Mã di truyền được đọc theo từng bộ ba một, bắt đầu từ bộ ba khởi đầu và không chồng gối lên nhau. Ví dụ: 5’AUGGUUGCC3' được đọc theo chiều từ 5' → 3’; lần lượt theo từng bộ ba: AUG-GUU-GCC.
+ Mã di truyền có tính thoái hoá, nhiều bộ ba có thể quy định một amino acid. Ví dụ: alanine (Ala) và nhiều amino acid khác có tới 4 bộ ba khác nhau quy định.
+ Mã di truyền có tính đặc hiệu, có nghĩa là mỗi bộ ba chỉ mã hoá cho một amino acid. Ví dụ: UAU chỉ mã hoá cho tyrosine.
+ Mã di truyền về cơ bản dùng chung cho mọi sinh vật trên Trái Đất, trừ một số ngoại lệ nên còn được gọi là mã vạn năng. Ví dụ: Trong DNA tỉ thể của người, UGA mã hoá cho Trp, AUA mã hoá cho Met, AGA và AGG là các bộ ba kết thúc.
CH tr 16 CH 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 16 SGK Sinh 12 Kết nối tri thức
Tại sao tổng hợp protein lại được gọi là quá trình dịch mã?
Phương pháp giải:
Khái niệm dịch mã.
Lời giải chi tiết:
Tổng hợp protein lại được gọi là quá trình dịch mã vì đây là quá trình chuyển thông tin từ dạng mã di truyền trên mRNA sang aa.
CH tr 17 LT & VD 1
Trả lời câu hỏi Luyện tập và vận dụng 1 trang 17 SGK Sinh 12 Kết nối tri thức
Một bạn học sinh định nghĩa về gene như sau: “Bất cứ trình tự nucleotide nào mang thông tin chỉ dẫn cho tế bào tạo ra các phân tử RNA đều được gọi là gene.” Định nghĩa như vậy đúng hay sai? Giải thích.
Phương pháp giải:
Định nghĩa về gene.
Lời giải chi tiết:
Đúng vì một trình tự nucleotide chứa thông tin quy định một sản phẩm nhất định là protein hoặc RNA thì được gọi là gene.
CH tr 17 LT & VD 2
Trả lời câu hỏi Luyện tập và vận dụng 2 trang 17 SGK Sinh 12 Kết nối tri thức
Nếu biết tổng số nucleotide trong vùng mã hóa của một gene quy định protein ở sinh vật nhân thực thì có thể tính số lượng các amino acid trong chuỗi polypeptide do gene này tạo ra hay không? Giải thích.
Phương pháp giải:
Cứ 3 nucleotide mã hóa cho 1 aa.
Lời giải chi tiết:
Nếu biết tổng số nucleotide trong vùng mã hóa của một gene quy định protein ở sinh vật nhân thực thì có thể tính số lượng các amino acid trong chuỗi polypeptide do gene này tạo ra vì cứ 3 nucleotide sẽ mã hóa cho 1 amino acid.
CH tr 17 LT & VD 3
Trả lời câu hỏi Luyện tập và vận dụng 3 trang 17 SGK Sinh 12 Kết nối tri thức
Giả sử một sinh vật nhân sơ có hầu hết các gene thuộc loại phân mảnh thì quá trình truyền đạt thông tin từ gene tới protein sẽ dài hơn hay ngắn hơn so với sinh vật nhân sơ có hầu hết các gene không phân mảnh? Giải thích.
Phương pháp giải:
Lý thuyết gene phân mảnh và không phân mảnh.
Lời giải chi tiết:
Giả sử một sinh vật nhân sơ có hầu hết các gene thuộc loại phân mảnh thì quá trình truyền đạt thông tin từ gene tới protein sẽ dài hơn so với sinh vật nhân sơ có hầu hết các gene không phân mảnh vì ở gene phân mảnh ra giai đoạn cắt bỏ các đoạn intron và nối exon.
- Bài 3. Điều hòa biểu hiện gene trang 18, 19, 20 Sinh 12 Kết nối tri thức
- Bài 4. Đột biến gene trang 23, 24, 25 Sinh 12 Kết nối tri thức
- Bài 5. Công nghệ gene trang 27, 28, 29 Sinh 12 Kết nối tri thức
- Bài 6. Thực hành tách chiết DNA trang 32, 33, 34 Sinh 12 Kết nối tri thức
- Bài 1. DNA và cơ chế tái bản DNA trang 5, 6, 7 Sinh 12 Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh 12 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Di truyền quần thể - Sinh 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Sinh 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Di truyền gene ngoài nhân - Sinh 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Di truyền học người và di truyền y học - Sinh 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Đột biến nhiễm sắc thể - Sinh 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Di truyền quần thể - Sinh 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tương tác giữa kiểu gene với môi trường và thành tựu chọn giống - Sinh 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Di truyền gene ngoài nhân - Sinh 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Di truyền học người và di truyền y học - Sinh 12 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Đột biến nhiễm sắc thể - Sinh 12 Kết nối tri thức