Đề bài

Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng : H2(k) +  I2(k) ⇄ 2HI(k); ∆H < 0.

Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi

  • A.
    giảm nồng độ H2.
  • B.
    tăng nồng độ HI.
  • C.
    giảm nhiệt độ.
  • D.
    tăng áp suất.
Phương pháp giải

Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê

Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

- Xét A: Khi giảm nồng độ H2 cân bằng chuyển dịch theo chiều chống lại sự giảm đó, tức là theo chiều nghịch.

- Xét B: Khi tăng nồng độ HI, cân bằng chuyển dịch theo chiều chống lại sự tăng đó, tức là chiều nghịch.

- Xét C: Vì ∆H < 0 nên phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Khi giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt, tức là phản ứng thuận.

- Xét D: Do số phân tử khí ở 2 vế bằng nhau nên áp suất không ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học.

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín: 2SO2 (k) + O2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ 2SO3 (k) (∆H < 0)

Yếu tố nào sau đây không làm nồng độ các chất trong hệ cân bằng biến đổi?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho cân bằng hóa học: H2 (k) + I2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ 2HI (k) (∆H > 0)

Cân bằng không bị chuyển dịch khi:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho các cân bằng hóa học:

N2 (k) + 3H2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ 2NH3 (k)     (1)

H2 (k) + I2 (k)  $\overset {} \leftrightarrows $ 2HI (k)             (2)

2SO2 (k) + O2 (k)  $\overset {} \leftrightarrows $ 2SO3 (k)    (3)

2NO2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ N2O4 (k)                (4)

Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học nào bị chuyển dịch?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho cân bằng sau diễn ra trong hệ kín:

2NO2 (k)  $\overset {} \leftrightarrows $ N2O4 (k) 

Nâu đỏ          không màu

Biết rằng khi làm lạnh thấy màu của hỗn hợp khí nhạt hơn. Các yếu tố tác động vào hệ cân bằng trên đều làm cho cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều nghịch là

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Khi tăng áp suất chung của hệ thì cân bằng nào sau đây chuyển dịch theo chiều nghịch (giữ nguyên các yếu tố khác) ?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho cân bằng trong bình kín: N2 (k) + 3H2 (k) $\overset{{}}{\leftrightarrows}$ 2NH3 (k)

Khi tăng nhiệt độ thì số mol hỗn hợp khí tăng. Phát biểu đúng về cân bằng này là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho cân bằng sau trong một bình kín: CO2 (k) + H2 (k) $\overset{{}}{\leftrightarrows}$ CO (k) + H2O (k) (∆H > 0)

Yếu tố không làm cân bằng trên chuyển dịch là

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho cân bằng trong bình kín: N2 (k) + 3H2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ 2NH3 (k) (∆H < 0)

Trong các yếu tố:

(1) Tăng nhiệt độ

(2) Thêm lượng N2.

(3) Thêm một lượng NH3.

(4) Giảm áp suất chung của hệ.

(5) Dùng chất xúc tác.            

Số yếu tố làm cân bằng chuyển dịch là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Xét các hệ cân bằng sau đây trong một bình kín:

(1)  2NaHCO3 (r) $\overset {} \leftrightarrows $ Na2CO3 (r) + H2O (k) + CO2 (k)

(2)  CO2 (k) + CaO (r) $\overset {} \leftrightarrows $ CaCO3 (r)

(3)  C (r) + CO2 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ 2CO (k)

(4)  CO (k) + H2O (k) $\overset {} \leftrightarrows $ CO2 (k) + H2 (k)

Khi thêm CO2 vào hệ thì có bao nhiêu cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho cân bằng (trong bình kín) sau: PCl5 (k) $\overset {} \leftrightarrows $ PCl3 (k) + Cl2 (k)  (∆H > 0)

Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm vào một lượng khí PCl3; (3) thêm vào một lượng khí PCl5; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) giảm nhiệt độ; (6) dùng chất xúc tác; (7) giảm lượng khí Cl2. Những yếu tố làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho phản ứng: Fe2O3(r) + 3CO(k) \( \rightleftarrows \)  2Fe(r) + 3CO2 (k). Khi tăng áp suất của phản ứng này thì

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Yếu tố nào sau đây không gây ra sự chuyển dịch cân bằng của phản ứng thuận nghịch nói chung ?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho hai hệ cân bằng sau trong hai bình kín:

C(r) + CO2 (k) \( \rightleftarrows \) 2CO (k) ∆H = 172 kJ;

CO(k) + H2O (k) \( \rightleftarrows \) CO2 (k) + H2 (k)  ∆H = -41 kJ;

Có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau đây làm các cân bằng trên chuyển dịch ngược chiều nhau(giữ nguyên các điều kiện khác)?

     (1) Tăng nhiệt độ.              (2) Thêm khí CO2.                  (3) Thêm khí H2 vào.

     (4) Tăng áp suất.                (5) Dùng chất xúc tác.            (6) Thêm khí CO vào.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Sự phá vỡ cân bằng cũ để chuyển sang một cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động được gọi là

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Trong bình định mức 2,00 lít ban đầu chỉ chứa 0,777 mol SO3 (k) tại 1100K. Tính giá trị Kc của phản ứng dưới đây, biết tại trạng thái cân bằng có 0,52 mol SO3: 2SO3 (k) \(\rightleftarrows \) 2SO2 (k) + O2 (k)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho cân bằng hóa học sau: CO(k) + H2O(k) \(\rightleftarrows \) CO2(k) + H2(k) có hằng số cân bằng k = 1.

Nếu lúc đầu chỉ có CO và hơi nước với nồng độ [CO] = 0,1M. [H2O] = 0,4M. Tính nồng độ CO2 ở trạng thái cân bằng

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Một phản ứng thuận nghịch A(k) + B(k) \(\rightleftarrows \) C(k) + D(k)

Người ta trộn bốn chất A, B,C,D, mỗi chất 1 mol vào bình kín có thể tích v không đổi. Khi cân bằng được thiết lập, lượng chất C trong bình là 1,5 mol. Hãy tìm k =?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

ở một nhiệt độ nhất định, phản ứng thuận nghịch N2 (k) + 3H2 (k) \(\rightleftarrows \) 2NH3 (k) đạt trạng thái cân bằng khi nồng độ của các chất như sau: [H2] =2,0 mol/lít. [N2] = 0,01 mol/lít. [NH3] = 0,4 mol/lít.

Hằng số cân bằng ở nhiệt độ đó và nồng độ ban đầu của H2 là:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho cân bằng (trong bình kín) sau: CO(k) + H2O(k) \(\rightleftarrows \) CO2 (k) + H2(k) ∆H < 0

Cho các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm hơi nước ; (3) thêm H2 ; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác.

Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Ở nhiệt độ không đổi, hệ cân bằng nào sẽ dịch chuyển về bên phải nếu tăng áp suất:

Xem lời giải >>