Đề bài

Chất cônxixin thường được dùng để gây đột biến đa bội ở thực vật, do cônxixin có khả năng

  • A.

    kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển

  • B.

    tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào

  • C.

    tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ

  • D.

    cản trở sự hình thành thoi phân bào làm cho nhiễm sắc thể không phân li

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Cônxixin được ứng dụng gây đột biến đa bội do chất này cản trở sự hình thành thoi phân bào làm cho nhiễm sắc thể không phân li.

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Đặc điểm của thể đa bội là

  • A.

    Cơ quan sinh dưỡng bình thường.

  • B.

    Cơ quan sinh dưỡng to.

  • C.

    Dễ bị thoái hóa giống.

  • D.

    Tốc độ sinh trưởng phát triển chậm.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Nội dung nào sau đây đúng về thể đa bội?

  • A.

    Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

  • B.

    Thay đổi cấu trúc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

  • C.

    Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng

  • D.

    Thay đổi cấu trúc ở một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Khi nói về đặc điểm của đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A.

    Những giống cây ăn quả không hạt như nho, thường là tự đa bội lẻ

  • B.

    Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm

  • C.

    Quá trình tổng hợp chất hữu cơ trong tế bào bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào lưỡng bôi

  • D.

    Khi thể tự đa bội (3n, 5n..) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Sự không phân li của toàn bộ bộ NST vào giai đoạn sớm của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên sẽ tạo ra:   

  • A.

    Thể tứ bội

  • B.

    Thể tam bội.

  • C.

    Thể khảm

  • D.

    Thể đa nhiễm

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Đặc điểm chỉ có ở thể dị đa bội mà không có ở thể tự đa bội là:

  • A.

    Không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ)

  • B.

    Tế bào sinh dưỡng mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài khác nhau.

  • C.

    Hàm lượng ADN ở trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội.

  • D.

    Bộ nhiễm sắc thể tồn tại theo từng cặp tương đồng.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Đột biến đa bội tạo khả năng khắc phục tính bất thụ của cơ thể lai xa. Cơ sở khoa học của điều đó là: Đột biến đa bội làm cho

  • A.

    Các nhiễm sắc thể được tồn tại theo từng cặp tương đồng.

  • B.

    Các nhiễm sắc thể trượt dễ hơn trên thoi vô sắc.

  • C.

    Tế bào cây lai có kích thước lớn hơn dạng lưỡng bội.

  • D.

    Cây gia tăng sức sống và khả năng sinh trưởng.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Trên một cây hầu hết các cành có lá bình thường, duy nhất một cành có lá to. Cắt một đoạn cành lá to này đem trồng, người ta thu được cây có tất cả lá đều to. Giả thuyết nào sau đây giải thích đúng hiện tượng trên:

  • A.

    Cây lá to được hình thành do đột biến đa bội.

  • B.

    Cây lá to được hình thành do đột biến gen.

  • C.

    Cây lá to được hình thành do đột biến lệch bội.

  • D.

    Cây lá to được hình thành do đột biến cấu trúc

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Dưới đây là một số đặc điểm của đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể:

1. Xảy ra ở cấp độ phân tử và thường có tính thuận nghịch.

2. Đa số là có hại và thường được biểu hiện ngay thành kiểu hình.

3. Xảy ra một cách ngẫu nhiên.

4. Đa số đột biến ở trạng thái lặn nên khó phát hiện.

Có bao nhiêu điểm khác biệt giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể?

  • A.

    1

  • B.

    2

  • C.

    3

  • D.

    4

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Đột biến được ứng dụng để cấy gen của NST loài này sang NST loài khác là:

  • A.

    Lặp đoạn NST.  

  • B.

    Đột biến dị bội thể.    

  • C.

    Chuyển đoạn trên một NST.

  • D.

    Đột biến đa bội thể

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Loài cải củ có 2n = 18. Thể đơn bội của loài có số NST trong tế bào là:

  • A.

    18

  • B.

    27

  • C.

    9

  • D.

    36

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét ba thể đột biến số lượng NST là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân theo thứ tự thể một, thể ba và thể tam bội là

  • A.

    22, 26, 36.

  • B.

    10, 14, 18.

  • C.

    11, 13, 18.

  • D.

    5, 7, 15.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Bộ NST của 1 loài thực vật có 5 cặp (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khảo sát 1 quần thể loài này phát hiện thấy 3 thể đột biến (kí hiệu a,b,c). Phân tích tế bào 3 thể đột biến đó thu được kết quả:

Tên của các thể đột biến a,b,c lần lượt là:

  • A.

    Thể 3, thể 4, thể 1.

  • B.

    Tam bội, thể 1, thể 3. 

  • C.

    Thể 3, thể 1, thể 0.

  • D.

    Tam bội, thể 3, thể 1.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cơ thể mang kiểu gen Aaa giảm phân bình thường có thể tạo ra các loại giao tử nào sau đây?

  • A.

    AA, Aa, aa

  • B.

    AAa, Aa, a.

  • C.

     A, Aa, aa, a.

  • D.

    AA, A, Aa, a

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Ở lúa nước có 2n = 24, thể được tạo ra do sự phân li không bình thường của NST trong quá trình giảm phân là: 

  • A.

    Giao tử chứa 11 NST

  • B.

    Giao tử chứa 24 NST. 

  • C.

    Giao tử chứa 13 NST.

  • D.

    Tất cả đều đúng

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Một loài thực vật có bộ NST là 2n = 16, một loài thực vật khác có bộ NST là 2n = 18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là :

  • A.

    16

  • B.

    15

  • C.

    17

  • D.

    18

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho P: AAaa x aa. Biết A: cao > a thấp. Xác định tỉ lệ cá thể có kiểu gen aaa?

  • A.

    1/6

  • B.

    1/5

  • C.

    1/36

  • D.

    1/4

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Phép lai có thể tạo ra con lai mang kiểu gen AAAa, nếu bố mẹ xảy ra giảm phân bình thường là:

  • A.

    P : AAAa x AAAa.    

  • B.

    P : AAaa x AAa. 

  • C.

     P: AAAa x AAaa

  • D.

    Tất cả các phép lai trên.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho các phép lai sau:

(1) 4n x 4n → 4n.              

(2) 4n x 2n → 3n.        

(3) 2n x 2n → 4n.      

(4) 3n x 3n → 6n.

Có bao nhiêu phép lai đời con có thể được hình thành do đa bội hóa?

  • A.

    3

  • B.

    1

  • C.

    2

  • D.

    4

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuỗi các sự kiện sau:

1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.

2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.

3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.

4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.

5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.

Chuỗi sự kiện đúng là

  • A.

    5 → 1 → 4.

  • B.

    4 → 3 → 1.

  • C.

    3 → 1 → 2.

  • D.

    1 → 2 → 4.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là

  • A.

    Số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40

  • B.

    Các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau

  • C.

    Các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể.

  • D.

    Cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.

Xem lời giải >>