Đề bài

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Up to now, there are still many people thinking films are things that are made (1)________ on screen for entertainment. It is not right. There are many other kinds of films that are made for other purposes. For examples, educational films are made (2)______  schools. They are about the certain subjects that students are learning. Especially for a person who learns a foreign language, educational films in the target language are very (3)______. Industry needs training films (4)_____ introduce about machinery and equipment, and how to operate and work (5)________ them. (6)_______ films present factual events and circumstances of a social, political, or historical nature. It is films that help us (7) ____our knowledge of countries, cultures and people. Sitting on the arm chair in front of a TV set, a (8)_______  can enjoy the beauty of nature all over the world, see many historic spots, and meet a lot of interesting people. A film, either good(9)_______ bad, is the result of the collaboration of many individuals with many different specific skills and talents. And we, the viewers, should

choose only (10) _______ films to enjoy.

Câu 4

Industry needs training films (4)_____ introduce about machinery and equipment, ...

    A.

    where  

    B.

    how to

    C.

    which

    D.

    create

Đáp án: C

Phương pháp giải

 Sử dụng 1 đại từ quan hệ (Chỉ vật) thay thế cho training films

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Câu trên là một mệnh đề quan hệ nên ta sử dụng đại từ quan hệ which thay thế cho training films

=> Industrial branches need training films which introduce new machines and modern pieces of equipment

Tạm dịch: Các ngành công nghiệp cần các bộ phim đào tạo giới thiệu các loại máy móc mới và các thiết bị hiện đại

Xem thêm các câu hỏi cùng đoạn
Câu 1

Up to now, there are still many people thinking films are things that are made (1)________ on screen for entertainment.

    A.

    to be shown  

    B.

    shown

    C.

    show  

    D.

    to show

Đáp án: A

Phương pháp giải

Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động của hành động nên động từ phải chia ở dạng bị động

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Chủ ngữ trong câu là đối tượng chịu tác động của hành động nên động từ phải chia ở dạng bị động

=> Up to now, there are still many people wrongly thinking that films are made to be shown on screen for entertainment.

Tạm dịch: Cho đến nay, vẫn có nhiều người suy nghĩ sai lầm rằng các bộ phim được làm ra để được chiếu trên màn hình để giải trí.


Câu 2

It is not right. There are many other kinds of films that are made for other purposes. For examples, educational films are made (2)______  schools.

    A.

    in  

    B.

    with  

    C.

    about

    D.

    for

Đáp án: D

Lời giải của GV Loigiaihay.com

make for: làm cho

=> There are many other kinds of films that are made for other purposes. For example, educational films are made for schools.

Tạm dịch: Có rất nhiều loại phim khác được làm cho những mục đích khác. Ví dụ, những bộ phim giáo dục được làm cho các trường học.


Câu 3

They are about the certain subjects that students are learning. Especially for a person who learns a foreign language, educational films in the target language are very (3)______.

    A.

    used  

    B.

    useful

    C.

    using

    D.

    use

Đáp án: B

Phương pháp giải

used (adj): được sử dụng

useful (adj): hữu ích

use (v): sử dụng

Lời giải của GV Loigiaihay.com

used (adj): được sử dụng

useful (adj): hữu ích

use (v): sử dụng

Vị trí cần điền là 1 tính từ (adj) để chỉ về tính chất của vật, sự việc

=> They are about certain subjects that pupils and students are learning. Especially for people learning foreign languages, educational films are very useful.

Tạm dịch: Chúng về một số môn học mà học sinh và sinh viên đang học. Đặc biệt đối với những người học ngoại ngữ, phim giáo dục rất hữu ích.


Câu 5

Industry needs training films (4)_____ introduce about machinery and equipment, and how to operate and work (5)________ them.

    A.

    for  

    B.

    on  

    C.

    with

    D.

    in

Đáp án: B

Phương pháp giải

Cấu trúc: work on + sth: làm việc trên cái gì

Lời giải của GV Loigiaihay.com

work on + sth: làm việc trên cái gì

=> Industrial branches need training films which introduce new machines and modern pieces of equipment and show how to operate and work on them.

Tạm dịch: Các ngành công nghiệp cần các bộ phim đào tạo giới thiệu các loại máy móc mới và các thiết bị hiện đại và cho thấy cách vận hành và làm việc trên chúng.


Câu 6

(6)_______ films present factual events and circumstances of a social, political, or historical nature.

    A.

    Science fiction  

    B.

    Horror

    C.

    Documentary

    D.

    Thriller

Đáp án: C

Phương pháp giải

science fiction (n): phim khoa học viễn tưởng

horror (n): phim kinh dị

documentary (n): phim tài liệu

thriller (n): phim trinh thám

Lời giải của GV Loigiaihay.com

science fiction (n): phim khoa học viễn tưởng

horror (n): phim kinh dị

documentary (n): phim tài liệu

thriller (n): phim trinh thám

=> Documentary films present factual events and record social, political and historical events.

Tạm dịch: Phim tài liệu trình bày các sự kiện thực tế và ghi lại các sự kiện xã hội, chính trị và lịch sử.


Câu 7

It is films that help us (7) ____our knowledge of countries, cultures and people.

    A.

    widen  

    B.

    bring

    C.

    give

    D.

    open

Đáp án: A

Phương pháp giải

widen (v): mở rộng

bring (v): mang đến

give (v): cho, tặng

open (v): mở

Lời giải của GV Loigiaihay.com

widen (v): mở rộng

bring (v): mang đến

give (v): cho, tặng

open (v): mở

=> It is films that help us widen our knowledge of countries, cultures and people around the world.

Tạm dịch: Đó là những bộ phim giúp chúng ta mở rộng sự hiểu biết về các quốc gia, văn hóa và con người trên khắp thế giới.


Câu 8

Sitting on the arm chair in front of a TV set, a (8)_______  can enjoy the beauty of nature all over the world, see many historic spots, and meet a lot of interesting people.

    A.

    viewer  

    B.

    watcher

    C.

    spectator

    D.

    listener

Đáp án: A

Phương pháp giải

viewer (n): khán giả (xem chương trình ti vi)

watcher (n): người canh gác

spectator (n): khán giả (xem biểu diễn, thi đấu)

listener (n): thính giả

Lời giải của GV Loigiaihay.com

viewer (n): khán giả (xem chương trình ti vi)

watcher (n): người canh gác

spectator (n): khán giả (xem biểu diễn, thi đấu)

listener (n): thính giả

=> Sitting in the armchair in front of a TV set, a viewer can enjoy the beauty of nature all over the world, see many historic spots and meet a lot of interesting people.

Tạm dịch: Ngồi trên ghế bành trước ti vi, khán giả có thể tận hưởng vẻ đẹp của thiên nhiên trên khắp thế giới, nhìn thấy nhiều địa danh lịch sử và gặp gỡ nhiều người thú vị.


Câu 9

A film, either good(9)_______ bad, is the result of the collaboration of many individuals with many different specific skills and talents.

    A.

    and  

    B.

    nor

    C.

    but

    D.

    or

Đáp án: D

Phương pháp giải

Cụm từ: either…or: cái này hay cái kia

Lời giải của GV Loigiaihay.com

either…or: cái này hay cái kia

=> A film, either good or bad, is the result of collaboration of many individuals with many different specific skills and talents.

Tạm dịch: Một bộ phim, dù tốt hay xấu, đều là kết quả của sự hợp tác của nhiều cá nhân với nhiều kỹ năng và tài năng cụ thể khác nhau.


Câu 10

And we, the viewers, should choose only (10) _______ films to enjoy.

    A.

    suit  

    B.

    suited

    C.

    suiting

    D.

    suitable 

Đáp án: D

Phương pháp giải

suit (v): hợp với, thích hợp với

suited (adj): phù hợp (+ for/to + sth/sb)

suitable (adj): phù hợp

Lời giải của GV Loigiaihay.com

suit (v): hợp với, thích hợp với

suited (adj): phù hợp (+ for/to + sth/sb)

suitable (adj): phù hợp

=> And we, the viewers, should choose only suitable films to enjoy.

Tạm dịch: Và chúng ta, những khán giả, nên chọn những bộ phim phù hợp để thưởng thức.

Tạm dịch bài:

Cho đến nay, vẫn có nhiều người suy nghĩ sai lầm rằng các bộ phim được làm ra để được chiếu trên màn hình để giải trí. Có rất nhiều loại phim khác được làm cho những mục đích khác. Ví dụ, những bộ phim giáo dục được làm cho các trường học. Chúng về một số môn học mà học sinh và sinh viên đang học. Đặc biệt đối với những người học ngoại ngữ, phim giáo dục rất hữu ích. Các ngành công nghiệp cần các bộ phim đào tạo giới thiệu các loại máy móc mới và các thiết bị hiện đại và cho thấy cách vận hành và làm việc trên chúng. Phim tài liệu trình bày các sự kiện thực tế và ghi lại các sự kiện xã hội, chính trị và lịch sử. Đó là những bộ phim giúp chúng ta mở rộng sự hiểu biết về các quốc gia, văn hóa và con người trên khắp thế giới. Ngồi trên ghế bành trước ti vi, khán giả có thể tận hưởng vẻ đẹp của thiên nhiên trên khắp thế giới, nhìn thấy nhiều địa danh lịch sử và gặp gỡ nhiều người thú vị. Một bộ phim, dù tốt hay xấu, đều là kết quả của sự hợp tác của nhiều cá nhân với nhiều kỹ năng và tài năng cụ thể khác nhau. Và chúng ta, những khán giả, nên chọn những bộ phim phù hợp để thưởng thức.