Đề bài

Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Life is changing rapidly in the large cities of England. However, life in other areas remains much the (1) ______ as it has been for a centuries. Factories have brought huge population increases to the cities, and city life boomed.

City residents have discovered a new (2) ________ of life, but in country villages the traditional lifestyle has remained nearly (3) _______. There have been a few changes, particularly the new steam-powered machinery. It made farm production more (4) ______. But for the people who remain in the countryside, daily life continues much as it had before the (5)_______ revolution. Life in country villages continues to (6) _______ at a slow pace. The daily schedule depends on the times that the sun rose and set and on the weather. In a typical village, the (7) ______ number of workers is still employed in agriculture or in domestic service. A smaller number of people work in various trades. Even (8) ________work in the professions.

City residents have discovered a new (2) ________ of life,

  • A.

    method  

  • B.

    walk

  • C.

    way

  • D.

    path

Đáp án : C

Phương pháp giải

Method: phương pháp

Walk: đi bộ
Way: đường, cách
Path: con đường

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Method: phương pháp

Walk: đi bộ
Way: đường, cách
Path: con đường

Phân biệt way và path:

Way: way thường được dùng để chỉ con đường trong tưởng tượng cũng như hàm nghĩa “cách”, “giải pháp”.

Path: một con đường, được hình thành do quá trình con người, xe cộ đi lại và tạo nên. Ta có thể dịch Path là “đường mòn”.

=> City residents have discovered a new way of life,

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Everyday English

Giving and responding to compliments

(Đưa ra lời khen và đáp lại lời khen)

1. Listen and read the conversations. Pay attention to the highlighted sentences.

(Nghe và đọc các đoạn hội thoại. Hãy chú ý đến những câu được làm nổi bật.)


(1)

Tom: What a beautiful kite you have, Mai!

(Cậu có con diều đẹp thật đấy, Mai!)

Mai: Thank you, Tom. My dad made it for me last weekend.

(Cám ơn, Tom. Bố mình làm cho mình vào cuối tuần trước.)

(2)

Nick: You really have a nice dress, Hoa.

(Cậu có một cái đầm đẹp thật đấy, Hoa.)

Hoa: I’m glad you like it, Nick. I think its colour really suits me.

(Tôi vui vì cậu thích nó, Nick. Tôi nghĩ là màu của nó hợp với tôi.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Work in pairs. Make similar conversations to practice giving and responding to compliments, using the cues below.

(Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc hội thoại tương tự để thực hành đưa ra và đáp lại lời khen, sử dụng các gợi ý bên dưới.)

a shirt (áo sơ mi)

a bicycle (xe đạp)

a school bag (cặp sách)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

c. Read the Conversation Skill box. Then, listen and repeat.

(Đọc hộp Conversation Skill. Sau đó nghe và nhắc lại.)


Xem lời giải >>
Bài 4 :

d. Now, listen to the conversation again and number the phrases in the order you hear them.

(Bây giờ, hãy nghe lại đoạn hội thoại và đánh số các cụm từ theo thứ tự bạn nghe được.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Discussing life in the city/countryside

(Thảo luận về cuộc sống ở thành phố/nông thôn)

1. Complete the dialogue with the sentences (A-E). There is one extra sentence. Listen and check.

(Hoàn thành cuộc đối thoại với các câu (A-E). Có một câu bị thừa. Nghe và kiểm tra.)


Susan: 1) ____________

Phil: Life in the city can be stressful because there’s heavy traffic.

Susan: You’re right. 2) ____________

Phil: What do you mean?

Susan: There’s lots of entertainment in the city.

Phil: 3)____________ Life in the countryside can be boring because there isn't much entertainment.

Susan: 4) ____________

Phil: Thats true. There're both good and bad things about the city and the countryside.

Susan: Yes, there are.

A. I agree.

(Tôi đồng ý.)

B. What do you think about life in the city, Phi?

(Bạn nghĩ gì về cuộc sống ở thành phố, Phi?)

C. But life in the city can be exciting, too.

(Nhưng cuộc sống ở thành phố cũng có thể thú vị mà.)

D. I don't agree.

(Tôi không đồng ý.)

E. But the countryside has clean air so it can be healthy.

(Nhưng nông thôn có không khí sạch vì vậy có thể lành mạnh.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Everyday English

10. Match the sentences (1-5) with (a-e) to make exchanges.

(Nối các câu (1-5) với (a-e) để tạo nên các câu đối đáp.)

1. What do you think about life in the countryside?

2. What do you think about life in the city?

3. There are both good things and bad things about the city and the countryside.

4. There isn't much entertainment in the countryside.

5. Life in the city is stressful because there is heavy traffic.

a. It can be unhealthy because there is a lot of pollution.

b. Yes, there are.

c. But there are lots of shops and malls, so it can be convenient.

d. It can be healthy because there is clean air.

e. I agree. Life there can be boring.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

1. Match the sentences (1-4) with (a-d) to make exchanges.

(Ghép các câu (1-4) với (a-d) để tạo cuộc trao đổi.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cost of living

I can identify specific details in a radio program about teenagers' lives.

1 Fill in the blanks with the given expressions. There is one extra expression. Listen and check.

(Điền vào chỗ trống các biểu thức đã cho. Có một cấu trúc bổ sung. Nghe và kiểm tra.)

1the word "urbanization", please?

2 A: In the past, there were only a few computers and people hardly knew how to use them properly.

B: now people are better at using computers?

3 A: Do you need any further information?

B: Yes. the benefits of staying in cities, please?

 4 You have said living in the countryside helps people reduce the risks of health problems. ?

Xem lời giải >>