Cho đường tròn \((O;R)\) đường kính \(AB\). Kẻ tiếp tuyến \(Ax\), lấy \(P\) trên \(Ax\) (\(AP > R\)) Từ \(P\) kẻ tiếp tuyến \(PM\) với \((O)\).
a) Chứng minh rằng bốn điểm \(A,P,M,O\) cùng thuộc một đường tròn.
b) Chứng minh: \(BM//OP\). Đường thẳng vuông góc với \(AB\) tại \(O\) cắt tia \(BM\) tại \(N\). Chứng minh tứ giác \(OBNP\) là hình bình hành.
c) Giả sử \(AN\) cắt \(OP\) tại \(K;PM\) cắt \(ON\) tại \(I;PN\) cắt \(OM\) tại \(J\). Chứng minh \(I,J,K\) thẳng hàng.
a) Chứng minh \( \Delta AOP \) nội tiếp đường tròn đường kính \( OP \), nên các điểm \( A, O, P \) thuộc đường tròn đường kính \( OP \)
Chứng minh tương tự, các điểm \( M, P, O\) cũng thuộc đường tròn đường kính \( OP \)
Suy ra 4 điểm \( A, P, M, O \) cùng thuộc một đường tròn đường kính \( OP \).
b) * Chứng minh \(BM // OP\)
Chứng minh tam giác \( \Delta PAM \) cân tại \( P \), \( PO \) là đường cao nên \( OP \perp AM \)
Chứng minh \( \Delta AMB \) nội tiếp đường tròn \( (O) \) với đường kính \( AB \), nên \( BM \perp AM \)
Suy ra \( OP \parallel BM \) (quan hệ từ vuông góc đến song song).
* Chứng minh tứ giác OBNP là hình bình hành
Chứng minh \( \Delta AOP = \Delta OBN \) (g.c.g) nên \( OP = BN \).
Từ đó chứng minh \(OPBN \) là hình bình hành.
c) Chứng minh \( PJ \parallel AB \) nên \( PJ \perp ON\)
Chứng minh \(PM \perp OJ\)
Từ đó suy ra I là trực tâm và \( IJ \) là đường cao trong tam giác \( \Delta OPJ \) hay \(IJ \perp PO\)
Chứng minh PAON là hình chữ nhật.
Mà K là giao điểm của hai đường chéo PO và AN nên K là trung điểm của OP.
Chứng minh tam giác \(IPO \) cân tại \( I \), nên \( IK \perp OP \) (6).
Suy ra \(I, J, K\) thẳng hàng.
a) Vì \( AP \) là tiếp tuyến của \( (O) \) nên \( PA \perp AO \) suy ra \(\angle AOP = 90^\circ \) nên \( \Delta AOP \) nội tiếp đường tròn đường kính \( OP \), nên các điểm \( A, O, P \) thuộc đường tròn đường kính \( OP \) (1).
Chứng minh tương tự, các điểm \( M, P, O\) cũng thuộc đường tròn đường kính \( OP \) (2).
Từ (1) và (2) suy ra 4 điểm \( A, P, M, O \) cùng thuộc một đường tròn đường kính \( OP \).
b) * Chứng minh \(BM // OP\)
Xét đường tròn \( (O) \), các tiếp tuyến \( PA \) và \( PM \) cắt nhau tại \( P \), nên \( PA = PM \) và \( PO \) là tia phân giác của \( \angle PAM \) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau của đường tròn).
Do đó tam giác \( \Delta PAM \) cân tại \( P \), \( PO \) là đường cao nên \( OP \perp AM \) (3).
Lại có tam giác \( \Delta AMB \) nội tiếp đường tròn \( (O) \) với đường kính \( AB \), nên \( \Delta AMB \) vuông tại \( M \), tức là \( BM \perp AM \) (4).
Từ (3) và (4) suy ra \( OP \parallel BM \) (quan hệ từ vuông góc đến song song).
* Chứng minh tứ giác OBNP là hình bình hành
Vì \( OP \parallel BM \) nên \( \angle AOP = \angle NBO \) (góc đồng vị).
Xét hai tam giác \( \Delta AOP \) và \( \Delta OBN \) có:
\( \angle AOP = \angle NBO \)
\( OA = OB = R \)
\( \angle POA = \angle NOB = 90^\circ \)
Suy ra \( \Delta AOP = \Delta OBN \) (g.c.g) nên \( OP = BN \).
Vì \( OP = BN \) và \( OP \parallel BN \) nên \(OPBN \) là hình bình hành.
c) Vì \( OPBN \) là hình bình hành nên \( PJ \parallel AB \).
Theo giả thiết: \(ON \perp AB\) mà \( PJ \parallel AB \) nên \( PJ \perp ON\) (quan hệ từ vuông góc đến song song).
Vì PM là tiếp tuyến của đường tròn (O) nên \(PM \perp OM\) hay \(PM \perp OJ\)
Tam giác OPJ có \( PJ \perp ON\), \(PM \perp OJ\) và ON cắt PM tại I nên I là trực tâm của tam giác OPJ, do đó \( IJ \) là đường cao trong tam giác \( \Delta OPJ \) hay \(IJ \perp PO\) (5).
Xét tứ giác PAON có \(\angle PAO = \angle APJ = \angle AON = 90^\circ \) nên PAON là hình chữ nhật.
Mà K là giao điểm của hai đường chéo PO và AN nên K là trung điểm của OP.
Ta có: AP // ON (cùng vuông góc với AB\) nên \(\angle APO = \angle PON\) (hai góc ở vị trí so le trong)
Mà \(\angle APO = \angle MPO\) (cmt) nên \(\angle MPO = \angle NOP = \angle PAO\) hay \(\angle IPO = \angle IOP\)
Tam giác \(IPO \) có \( \angle IPO = \angle IOP \) nên \(\Delta IPO\) cân tại \( I \), nên \( IK \perp OP \) (6).
Từ (5) và (6) suy ra \(I, J, K\) thẳng hàng.
Các bài tập cùng chuyên đề
Gọi R và r lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp của một hình vuông. Tỉ số $\dfrac{R}{r}$ là:
Cho tam giác ABC có các đường cao BE, CF cắt nhau tại H. Gọi M là trung điểm của BC và I là trung điểm của AH. Chứng minh rằng:
a) Tứ giác AEHF nội tiếp đường tròn tâm I;
b) ME, MF tiếp xúc với đường tròn ngoại tiếp tứ giác AEHF.
Tứ giác ABCD có hai góc đối diện B và D vuông, hai góc kia không vuông.
a) Chứng minh rằng có một đường tròn đi qua bốn điểm A, B, C và D. Ta gọi đó là đường tròn (C).
b) Gọi I và K lần lượt là trung điểm của các đường chéo AC và BD của tứ giác. Chứng minh rằng \(IK \bot BD\).
c) Kí hiệu các tiếp tuyến của đường tròn (C) tại A, B và C lần lượt là a, b và c. Giả sử b cắt a và c theo thứ tự tại E và F. Chứng minh rằng tứ giác AEFC là một hình thang.
d) Chứng minh rằng \(EF = AE + CF\).
Cho tam giác ABC \(\left( {AB < AC} \right)\) ngoại tiếp đường tròn (I) với các tiếp điểm BC, CA, AB lần lượt là D, E, F. Gọi X và Y lần lượt là chân đường cao kẻ từ B và C xuống CI và BI. Chứng minh rằng:
a) DBXF, DCYE là các tứ giác nội tiếp.
b) Bốn điểm X, Y, E, F thẳng hàng.
a) Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. So sánh độ dài các đoạn thẳng OA, OB, OC, OD. Nêu nhận xét về tâm và đường kính của đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD.
b) Xác định tâm và bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông MNPQ có cạnh bằng a.
Xác định tâm và bán kính của đường tròn ngoại tiếp hình vuông và hình chữ nhật trong Hình 11.
Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy điểm M bất kì trên đoạn AC, đường tròn đường kính CM cắt hai đường thẳng BM và BC lần lượt tại D và N. Chứng minh rằng:
a) Tứ giác ABCD nội tiếp;
b) Các đường thẳng AB, MN, CD cùng đi qua một điểm.
Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng a. Góc vuông xAy thay đổi sao cho tia Ax cắt đoạn thẳng BC tại M và tia Ay cắt đoạn thẳng CD kéo dài tại N.
a) Chứng minh hai tam giác ABM và ADN bằng nhau.
b) Gọi O là trung điểm của MN. Chứng minh ABMO và ANDO là các tứ giác nội tiếp.
c) Chứng minh ba điểm B, D, O thẳng hàng.
Cho tứ giác nội tiếp ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại I.
a) Hai góc ABD và ACD có bằng nhau hay không? Vì sao?
b) Chứng minh \(\Delta AIB\backsim \Delta IDC\) và IA.IC = IB.ID.
Cho tứ giác nội tiếp ABCD có hai tia CD và BA cắt nhau tại I. Chứng minh:
a)\(\widehat {IAD} = \widehat {BCD}.\)
b) IA.IB = ID.IC.
Giải thích vì sao giao điểm của hai đường chéo của hình chữ nhật và hình vuông cách đều bốn đỉnh của chúng.
Cho đường tròn tâm O có bán kính R = 5 cm.
a) Tính độ dài cạnh của hình vuông nội tiếp trong (O).
b) Một hình chữ nhật nội tiếp (O) có chu vi 28 cm. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.
Cho ABCD là tứ giác nội tiếp.
a) Chứng minh rằng \(\widehat {BAC} = \widehat {BDC}\).
b) AC cắt BD tại M. Chứng minh rằng MA.MC = MB.MD.
Tính số đo các góc của tứ giác nội tiếp ABCD trong Hình 7.23.
Tam giác ABC có \(\widehat B = {76^o},\widehat C = {40^o}\). Đường tròn (O) nội tiếp \(\Delta \)ABC tiếp xúc với các cạnh AB, BC, AC lần lượt tại các điểm M, N, P.
a) Chứng minh AMOP, BMON và CNOP là các tứ giác nội tiếp.
b) Tính số đo cung nhỏ MN, NP và MP.
c) Tính các góc của \(\Delta \)MNP.
Gọi r và R lần lượt là bán kính đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp của một tam giác đều. Tỉ số $\dfrac{r}{R}$ bằng:
Cho \(\Delta ABC\) cân tại \(A\) có \(\widehat {BAC} = {120^0}.\) Trên nửa mặt phẳng bờ \(BC\) không chứa đỉnh \(A\), lấy \(D\) sao cho \(BCD\) là tam giác đều. Khi đó
Cho \(\Delta ABC\) cân tại \(A\) có \(\widehat {BAC} = {130^0}.\) Trên nửa mặt phẳng bờ \(BC\) không chứa đỉnh \(A\), kẻ \(Bx \bot BA;Cy \bot CA\), \(Bx\) và \(Cy\) cắt nhau tại D. Chọn đáp án sai.
Cho đường tròn $\left( O \right)$ đường kính $AB$ . Gọi $H$ là điểm nằm giữa $O$ và $B$. Kẻ dây $CD$ vuông góc với $AB$ tại $H$ . Trên cung nhỏ $AC$ lấy điểm $E$ kẻ $CK$ vuông góc $AE$ tại $K$ . Đường thẳng $DE$ cắt $CK$ tại $F$. Chọn câu đúng:
Cho điểm A nằm ngoài đường tròn (O) qua A kẻ hai tiếp tuyến AB và AC với đường tròn (B, C là tiếp điểm) . Chọn đáp án đúng:
a) Chứng minh bốn điểm O, M, H, B cùng thuộc một đường tròn.
b) Hai đường thẳng MB và OH cắt nhau tại E. Chứng minh \(\angle MHO = \angle MNA\) và \(ME \cdot MH = BE \cdot HC\).
c) Gọi P là giao điểm thứ hai của đường tròn (O) và đường tròn ngoại tiếp tam giác MHC. Chứng minh ba điểm C, P, E là ba điểm thẳng hàng.
a) Chứng minh \(\angle BEC = \angle BFC = {90^0}\), từ đó suy ra tứ giác AEHF nội tiếp.
b) Gọi D là giao điểm của AH và (O) (D nằm giữa A và H), chứng minh \(B{D^2} = BK \cdot BC\) và \(\angle BDH = \angle BFD\)
c) Trong trường hợp góc \(BAC = {60^0}\) và \(BC = 6\;{\rm{cm}}\), tính độ dài đoạn thẳng EF và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác AEF.
a) Chứng minh bốn điểm D,M,N,O cùng nằm trên một đường tròn.
b) Chứng minh \(OM = ON\) và \(\angle BDM = \angle ODN\).
c) Qua \(O\), kẻ đường thắng vuông góc với BC cắt MN tại I,AI cắt BC tại \(K\). Chứng minh \(K\) là trung điểm của BC.
Hình vuông ABCD có cạnh bằng 1, người ta nối trung điểm các cạnh liên tiếp của nó để tạo thành tứ giác EFGH, tiếp tục như vậy được tứ giác mới IKPQ (Hình 15). Chứng minh:
a) Tứ giác EFGH và tứ giác IKPQ là các tứ giác nội tiếp đường tròn.
b) Tỉ số bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD và bán kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác EFGH bằng tỉ số bán kính đường tròn ngoại tiếp tứ giác EFGH và bán kính đường tròn ngoại tiếp tứ giác IKPQ.
Cho tam giác ABC nhọn. Ba đường cao AI, BK, CL. Chứng minh:
a) Các tứ giác AKIB, BLKC là các tứ giác nội tiếp.
b) Trực tâm H của tam giác ABC là tâm đường tròn nội tiếp tam giác IKL.
a) Chứng minh bốn \(C,\,E,\,\,M,\,O\) cùng thuộc một đường tròn.
b) Kẻ \(AD \bot BC\) tại \(D\). Chứng minh \(AD.AK = AB.AC\) và \(\Delta MDE\) cân.
c) Gọi \(F\) là hình chiếu của \(B\) trên \(AK\). Chứng minh khi di chuyển trên cung lớn \(BC\) thì tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta DEF\) là 1 điểm cố định.
a) Chứng minh bốn điểm K, E, B, I cùng thuộc một đường tròn.
b) Chứng minh \(AK.AE = AI.AB\).
c) Gọi \(P\) là giao điểm của tia BE và tia DC, \(Q\) là giao điểm của AP và BK. Chứng minh IK là phân giác của \(\widehat {EIQ}\). Chứng minh OQ là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác PQE.
a) Chứng minh tứ giác BFCE nội tiếp và \(AO \bot EF\)
b) Chứng minh: \({\sin ^2}\widehat {BAC}{\mkern 1mu} + {\mkern 1mu} c{\rm{o}}{s^2}\widehat {BAC} = 1\) và \(B{C^2}{\mkern 1mu} = {\mkern 1mu} A{B^2}{\mkern 1mu} + {\mkern 1mu} A{C^2}{\mkern 1mu} - 2.AB.AC.cos\widehat {BAC}\)
c) Gọi S là diện tích tam giác ABC, chứng minh \(S = {\mkern 1mu} \frac{1}{2}AB.AC.\sin \widehat {BAC}\). Cho \(AB = 6;{\mkern 1mu} AC = 8;BC = 2\sqrt {13} \). Tính diện tích tam giác ABC.
Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) sao cho hai tia AB và DC cắt nhau tại điểm K, hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại điểm H. Kí hiệu $\overset\frown{AD}$ là cung AD không chứa điểm B và $\overset\frown{BC}$ là cung BC không chứa A. Chứng minh rằng:
a) \(\widehat {BKC} = \frac{1}{2}\)(sđ$\overset\frown{AD}$ - sđ$\overset\frown{BC}$);
b) \(\widehat {BHC} = \frac{1}{2}\)(sđ$\overset\frown{AD}$ + sđ$\overset\frown{BC}$).
a) Nếu một hình bình hành nội tiếp một đường tròn thì hình đó phải là là hình chữ nhật;
b) Nếu một hình thoi nội tiếp một đường tròn thì hình đó phải là hình vuông;
c) Nếu một hình thang nội tiếp một đường tròn thì hình đó phải là hình thang cân.