Đề bài

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make meaningful paragraphs/ letters in each of the following questions.

Câu 2

a. Additionally, entrepreneurs are likely to be exhausted from deal with different positions at a time.

b. Entrepreneurs generally have to face a variety of challenges when starting a business.

c. Limited financial resources, uncertainty in the market, and lack of experience can be frustrating at the beginning.

d. Therefore, entrepreneurs need to be well-prepared and determined to overcome unexpected problems.

e. Entrepreneurs are people that have a great ambition to be successful by being self-employed.

    A.

    e – c – a – d – b

    B.

    a – b – e – c – d

    C.

    e – c – b – a – d

    D.

    e – b – c – a – d

Đáp án: D

Phương pháp giải

*Nghĩa của các câu

​a. Additionally, entrepreneurs are likely to be exhausted from deal with different positions at a time.

(Ngoài ra, các doanh nhân có thể sẽ kiệt sức khi phải đảm nhiệm nhiều vị trí khác nhau cùng một lúc.)

b. Entrepreneurs generally have to face a variety of challenges when starting a business.

(Các doanh nhân thường phải đối mặt với nhiều thách thức khi bắt đầu kinh doanh.)

c. Limited financial resources, uncertainty in the market, and lack of experience can be frustrating at the beginning.

(Nguồn tài chính hạn chế, sự không chắc chắn trên thị trường và thiếu kinh nghiệm có thể khiến bạn nản lòng ngay từ đầu.)

d. Therefore, entrepreneurs need to be well-prepared and determined to overcome unexpected problems.

(Vì vậy, doanh nhân cần phải có sự chuẩn bị tốt và quyết tâm vượt qua những vấn đề bất ngờ.)

e. Entrepreneurs are people that have a great ambition to be successful by being self-employed.

(Doanh nhân là những người có tham vọng lớn để thành công bằng cách tự kinh doanh.)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Bài hoàn chỉnh

(e) Entrepreneurs are people that have a great ambition to be successful by being self-employed. (b) Entrepreneurs generally have to face a variety of challenges when starting a business. (c) Limited financial resources, uncertainty in the market, and lack of experience can be frustrating at the beginning. (a) Additionally, entrepreneurs are likely to be exhausted from deal with different positions at a time. (d) Therefore, entrepreneurs need to be well-prepared and determined to overcome unexpected problems.

Tạm dịch

(e) Doanh nhân là những người có tham vọng lớn để thành công bằng cách tự kinh doanh. (b) Các doanh nhân thường phải đối mặt với nhiều thách thức khi bắt đầu kinh doanh. (c) Nguồn lực tài chính hạn chế, sự không chắc chắn trên thị trường và thiếu kinh nghiệm có thể khiến bạn nản lòng ngay từ đầu. (a) Ngoài ra, các doanh nhân có thể kiệt sức khi phải đảm nhiệm nhiều vị trí khác nhau cùng một lúc. (d) Vì vậy, doanh nhân cần có sự chuẩn bị tốt và quyết tâm vượt qua những vấn đề bất ngờ.

Chọn D

Xem thêm các câu hỏi cùng đoạn
Câu 1

a. Make a daily schedule to organize different tasks with specific times and achievable goals.

b. With time and constant efforts, your self-discipline will become stronger and more helpful.

c. In addition, keep in mind the long-term benefits of discipline and celebrate small successes.

d. The bottom line is that try to be consistent and determined to overcome any obstacles.

e. To develop your self-discipline, it's important to work on it regularly with a clear plan.

    A.

    a – b – e – c – d

    B.

    c – e – a – b – d

    C.

    e – a – c – b – d

    D.

    e – a – c – d – b

Đáp án: C

Phương pháp giải

*Nghĩa của các câu

​a. Make a daily schedule to organize different tasks with specific times and achievable goals.

(Lập lịch trình hàng ngày để sắp xếp các nhiệm vụ khác nhau với thời gian cụ thể và mục tiêu có thể đạt được.)

b. With time and constant efforts, your self-discipline will become stronger and more helpful.

(Với thời gian và nỗ lực không ngừng, tính kỷ luật tự giác của bạn sẽ trở nên mạnh mẽ và hữu ích hơn.)

c. In addition, keep in mind the long-term benefits of discipline and celebrate small successes.

(Ngoài ra, hãy ghi nhớ những lợi ích lâu dài của kỷ luật và ăn mừng những thành công nhỏ.)

d. The bottom line is that try to be consistent and determined to overcome any obstacles.

(Điểm mấu chốt là hãy cố gắng kiên định và quyết tâm vượt qua mọi trở ngại.)

e. To develop your self-discipline, it's important to work on it regularly with a clear plan.

(Để phát triển tính kỷ luật tự giác, điều quan trọng là bạn phải rèn luyện nó thường xuyên với một kế hoạch rõ ràng.)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Bài hoàn chỉnh

(e) To develop your self-discipline, it's important to work on it regularly with a clear plan. (a) Make a daily schedule to organize different tasks with specific times and achievable goals. (c) In addition, keep in mind the long-term benefits of discipline and celebrate small successes. (b) With time and constant efforts, your self-discipline will become stronger and more helpful. (d) The bottom line is that try to be consistent and determined to overcome any obstacles.

Tạm dịch

(e) Để phát triển tính kỷ luật tự giác, điều quan trọng là bạn phải rèn luyện nó thường xuyên với một kế hoạch rõ ràng. (a) Lập lịch trình hàng ngày để sắp xếp các nhiệm vụ khác nhau với thời gian cụ thể và mục tiêu có thể đạt được. (c) Ngoài ra, hãy ghi nhớ những lợi ích lâu dài của kỷ luật và ăn mừng những thành công nhỏ. (b) Với thời gian và nỗ lực không ngừng, tính kỷ luật tự giác của bạn sẽ trở nên mạnh mẽ và hữu ích hơn. (d) Điểm mấu chốt là hãy cố gắng kiên định và quyết tâm vượt qua mọi trở ngại.

Chọn C


Câu 3

a. Surprisingly, he accepted the offer and became the employee of the year two years later.

b. Mike has loved designing apps since he was in high school.

c. When applying for a position in the marketing department, Mike was offered to work in the IT department.

d. However, he decided to major in marketing after high school, and app designing was still his hobby.

e. Moreover, he was a confident schoolboy who was excellent at math and science.

    A.

    c – e – b – d – a

    B.

    c – e – a – d – b

    C.

    b – d – e – c – a

    D.

    b – e – d – c – a

Đáp án: D

Phương pháp giải

*Nghĩa của các câu

a. Surprisingly, he accepted the offer and became the employee of the year two years later.

(Điều ngạc nhiên là anh ấy đã chấp nhận lời đề nghị và trở thành nhân viên của năm hai năm sau đó.)

b. Mike has loved designing apps since he was in high school.

(Mike yêu thích thiết kế ứng dụng từ khi còn học trung học.)

c. When applying for a position in the marketing department, Mike was offered to work in the IT department.

(Khi ứng tuyển vào vị trí bộ phận tiếp thị, Mike được mời làm việc ở bộ phận CNTT.)

d. However, he decided to major in marketing after high school, and app designing was still his hobby.

(Tuy nhiên, anh quyết định theo học chuyên ngành tiếp thị sau khi tốt nghiệp trung học và thiết kế ứng dụng vẫn là sở thích của anh.)

e. Moreover, he was a confident schoolboy who was excellent at math and science.

(Hơn nữa, anh còn là một cậu học sinh tự tin, giỏi toán và khoa học.)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Bài hoàn chỉnh

(b) Mike has loved designing apps since he was in high school. (e) Moreover, he was a confident schoolboy who was excellent at math and science. (d) However, he decided to major in marketing after high school, and app designing was still his hobby. (c) When applying for a position in the marketing department, Mike was offered to work in the IT department. (a) Surprisingly, he accepted the offer and became the employee of the year two years later.

Tạm dịch

(b) Mike yêu thích thiết kế ứng dụng từ khi còn học trung học. (e) Hơn nữa, anh ấy còn là một cậu học sinh tự tin, giỏi toán và khoa học. (d) Tuy nhiên, anh ấy quyết định theo học chuyên ngành tiếp thị sau khi tốt nghiệp trung học và thiết kế ứng dụng vẫn là sở thích của anh ấy. (c) Khi ứng tuyển vào vị trí bộ phận tiếp thị, Mike được mời làm việc ở bộ phận CNTT. (a) Thật ngạc nhiên, anh ấy đã chấp nhận lời đề nghị và trở thành nhân viên của năm hai năm sau đó.

Chọn D


Câu 4

a. She used to do a nine-to-five job at the office from Monday to Friday.

b. Since then, she has managed to boost her work performance and achieve her work-life balance.

c. When she gave birth to her third child, she decided to choose flexible working hours.

d. Anna has been a full-time accountant in a big corporation for six years.

e. As a result, Anna can work more efficiently and have more quality time for her family.

    A.

    d – c – a – e – b

    B.

    d – a – c – b – e

    C.

    a – c – e – d – b

    D.

    a – c – d – b – e

Đáp án: B

Phương pháp giải

*Nghĩa của các câu

a. She used to do a nine-to-five job at the office from Monday to Friday.

(Cô ấy từng làm công việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ sáng ở văn phòng từ thứ Hai đến thứ Sáu.)

b. Since then, she has managed to boost her work performance and achieve her work-life balance.

(Kể từ đó, cô đã cố gắng nâng cao hiệu suất làm việc và đạt được sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống.)

c. When she gave birth to her third child, she decided to choose flexible working hours.

(Khi sinh đứa con thứ ba, cô quyết định chọn giờ làm việc linh hoạt.)

d. Anna has been a full-time accountant in a big corporation for six years.

(Anna đã làm kế toán toàn thời gian cho một tập đoàn lớn được sáu năm.)

e. As a result, Anna can work more efficiently and have more quality time for her family.

(Nhờ đó, Anna có thể làm việc hiệu quả hơn và có nhiều thời gian quý giá hơn cho gia đình.)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Bài hoàn chỉnh

(d) Anna has been a full-time accountant in a big corporation for six years. (a) She used to do a nine-to-five job at the office from Monday to Friday. (c) When she gave birth to her third child, she decided to choose flexible working hours. (b) Since then, she has managed to boost her work performance and achieve her work-life balance. (e) As a result, Anna can work more efficiently and have more quality time for her family.

Tạm dịch

(d) Anna đã làm kế toán toàn thời gian cho một tập đoàn lớn được sáu năm. (a) Cô ấy từng làm công việc từ 9h đến 5h tại văn phòng từ thứ Hai đến thứ Sáu. (c) Khi sinh đứa con thứ ba, cô quyết định chọn giờ làm việc linh hoạt. (b) Kể từ đó, cô ấy đã cố gắng nâng cao hiệu suất làm việc và đạt được sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống. (e) Nhờ đó, Anna có thể làm việc hiệu quả hơn và có nhiều thời gian quý giá hơn cho gia đình.

Chọn B