Choose the best answer for each question.
Choose the best answer for each question.
You ___________ to pick up our customer at the airport at four o’clock.
-
A.
has
-
B.
have
-
C.
can
-
D.
must
Đáp án: B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
has + to + V nguyên thể: phải làm gì
have + to + V nguyên thể: phải làm gì
can + V nguyên thể: có thể làm gì
must + V nguyên thể: phải làm gì
Cấu trúc: S số nhiều + have to + V nguyên thể: Ai đó phải làm gì
You have to pick up our customer at the airport at four o’clock.
(Bạn phải đón khách hàng của chúng ta tại sân bay lúc bốn giờ.)
Chọn B
There’s a bus stop very near my house so I get ______________ it there to go to school.
-
A.
on
-
B.
up
-
C.
down
-
D.
in
Đáp án: A
Kiến thức: Cụm động từ
on (prep): trên => get on: lên (tàu, xe)
up (prep): lên => get up: thức dậy
down (prep): xuống => get down: nuốt (cái gì), ghi chép cái gì
in (prep): trong => get in: đến
Cấu trúc: S số nhiều + have to + V nguyên thể: Ai đó phải làm gì
There’s a bus stop very near my house so I get on it there to go to school.
(Có một trạm xe buýt rất gần nhà tôi nên tôi lên đó để đi học.)
Chọn A
I prefer ___________ sports – I’m not very good at playing with other people.
-
A.
individual
-
B.
team
-
C.
teams
-
D.
individuals
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
individual (adj): mang tính cá nhân
team (n): đội
teams (n): những đội
individuals (n): những cá nhân
Trước danh từ “sports” cần tính từ
I prefer individual sports – I’m not very good at playing with other people.
(Tôi thích các môn thể thao cá nhân hơn – tôi không giỏi chơi với người khác lắm.)
Chọn A
The television is in ____ of the table.
-
A.
opposite
-
B.
between
-
C.
behind
-
D.
front
Đáp án: D
Kiến thức: Giới từ
opposite (prep): đối diện
between (prep): giữa
behind (prep): đằng sau
front (n): mặt trước => giới từ: in front of: đằng trước
The television is in front of the table.
(Tivi ở trước cái bàn.)
Chọn D
We are really lucky. They ____________ a new school next year.
-
A.
build
-
B.
built
-
C.
are building
-
D.
building
Đáp án: C
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết “next year” (năm sau) => chia thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả ý tương lai
Thì hiện tại tiếp diễn: S số nhiều + are + V_ing
Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần (có kế hoạch, dự định rồi)
We are really lucky. They are building a new school next year.
(Chúng ta thực sự may mắn. Họ sẽ xây dựng một ngôi trường mới vào năm sau.)
Chọn C
___________________________? - I get up at around 7 a.m.
-
A.
What did you do yesterday morning?
-
B.
When do you get up every morning?
-
C.
Where do you go yesterday morning?
-
D.
When did you get up yesterday?
Đáp án: B
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
What did you do yesterday morning?: Bạn đã làm gì vào sáng hôm qua?
When do you get up every morning?: Khi nào bạn thức dậy mỗi sáng?
Where do you go yesterday morning?: Sáng hôm qua bạn đã đi đâu?
When did you get up yesterday?: Hôm qua bạn đã thức dậy lúc mấy giờ?
When do you get up every morning? - I get up at around 7 a.m.
(Khi nào bạn thức dậy mỗi sáng? - Tôi dậy lúc khoảng 7 giờ sáng.)
Chọn B
Think of ________ interesting city. - What is the name of ________ city?
-
A.
an - the
-
B.
a - the
-
C.
the - an
-
D.
an - a
Đáp án: A
Kiến thức: Mạo từ
Lần đầu nhắc đến thành phố => dùng mạo từ chưa xác định “a/an”
Sau mạo từ là tính từ “interesting” bắt đầu bằng nguyên âm “i” => dùng mạo từ “an”
Lần tiếp theo nhắc đến thành phố đó => dùng mạo từ xác định “the”
Think of an interesting city. - What is the name of the city?
(Hãy nghĩ về một thành phố thú vị. Tên của thành phố đó là gì?)
Chọn A
Jenny ______ a new job as a car seller. She is really happy about that.
-
A.
got
-
B.
made
-
C.
lost
-
D.
built
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
got (V2): đã có được
made (V2): đã tạo ra
lost (V2): đã mất
built (V2): đã xây dựng
Jenny got a new job as a car seller. She is really happy about that.
(Jenny đã có một công việc mới là người bán xe hơi. Cô ấy thực sự hạnh phúc về điều đó.)
Chọn A
He draws pictures of buildings for builders. He is ___________.
-
A.
a architect
-
B.
an architect
-
C.
an mechanic
-
D.
a mechanic
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
a architect => dùng sai mạo từ, chữ cái đầu tiên là nguyên âm “a” => cần dùng mạo từ “an”
an architect: một kiến trúc sư
an mechanic => dùng sai mạo từ, chữ cái đầu tiên là phụ âm “m” => cần dùng mạo từ “a”
a mechanic: một thợ cơ khí
He draws pictures of buildings for builders. He is an architect.
(Anh ấy vẽ những bức tranh về tòa nhà cho những người thợ xây dựng. Anh ấy là một kiến trúc sư.)
Chọn B
When crossing the road, we ________ follow the traffic lights.
-
A.
must not
-
B.
have to
-
C.
don’t have to
-
D.
must
Đáp án: D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
must not: không được
have to: phải (phải làm gì do bên ngoài tác động như các luật lệ, quy định, …)
don’t have to: không phải
must: phải (tự bản thân thấy phải làm gì)
When crossing the road, we must follow the traffic lights.
(Khi băng qua đường, chúng ta phải tuân theo tín hiệu đèn giao thông.)
Chọn D