Choose A, B, C, or D for each gap in the following sentences.
Choose A, B, C, or D for each gap in the following sentences.
– “_________ a nice T – shirt, Trang” – “Thank you.”
-
A.
How
-
B.
What
-
C.
Which
-
D.
It
Đáp án: B
Kiến thức: Câu cảm thán
Cấu trúc: What + a/an + Adj + N!
– “What a nice T – shirt, Trang” – “Thank you.”
(“Thật là một chiếc áo đẹp, Trang à” – “Cảm ơn.”)
Đáp án B
– “_________ is the most expensive city in the world?” – “I think it’s Tokyo.”
-
A.
Which
-
B.
Where
-
C.
What
-
D.
How
Đáp án: A
Kiến thức: Từ để hỏi
Which: Cái nào
Where: Ở đâu
What: Cái gì
How: Thế nào
“Which is the most expensive city in the world?” – “I think it’s Tokyo.”
(“Thành phố nào thì đắt giá nhất thế giới.” – “Tôi nghĩ đó là Tokyo.”)
Đáp án A
– “_________. films have you seen this week?” – “Only one.”
-
A.
What
-
B.
Which
-
C.
Who
-
D.
How many
Đáp án: D
Kiến thức: Từ để hỏi
What: Cái gì
Which: Cái nào
Who: Ai
How many: Bao nhiêu
“How many films have you seen this week?” – “Only one.”
(“Bạn đã xem bao nhiêu bộ phim tuần này?” – “Chỉ một”.)
Đáp án D
I _________ to Singapore three times.
-
A.
have gone
-
B.
have been
-
C.
went
-
D.
visited
Đáp án: B
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã xảy ra nhiều lần ở quá khứ và có thể còn
được lặp lại đến hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc : S + have/has + V3/ed + O
Phân biệt “gone to” và “been to” :
+ gone to: có nghĩa là đang đi đến đâu đó hoặc đã tới nơi đó.
+ been to: có nghĩa là đã tới nơi đó và có thể sẽ tới lại nhưng bây giờ không ở đó.
I have been to Singapore three times.
(Tôi đã đến Singapore 3 lần.)
Đáp án B
I first _________ Melbourne in 2003.
-
A.
went
-
B.
have been
-
C.
have gone
-
D.
visited
Đáp án: D
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Cách dùng: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ.
Cấu trúc: S + V2/ed + O
Do “went” phải đi với “to” nên ta dùng “visited” trong trường hợp này.
I first visited Melbourne in 2003.
(Tôi lần đầu đến thăm Melbourne vào năm 2003.)
Đáp án D
My brother can’t swim _________ he’s afraid of water.
-
A.
because
-
B.
and
-
C.
but
-
D.
so
Đáp án: A
Kiến thức: Từ nối
because: bởi vì
but: nhưng
and: và
so: vì vậy
My brother can’t swim because he’s afraid of water.
(Anh tôi không thể bơi vì anh ấy sợ nước.)
Đáp án A
– “_________ is your favourite tennis player?” – “I don’t like tennis.”
-
A.
What
-
B.
Which
-
C.
Who
-
D.
Where
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
What: Cái gì
Which: Cái nào
Who: Ai
Where: Ở đâu
“Who is your favourite tennis player?” – “I don’t like tennis.”
(“Ai là vận động viên quần vợt bạn yêu thích?” – “Tôi không thích quần vợt.”)
Đáp án C
_________ eat too much salt. It’s not good for you.
-
A.
Do
-
B.
Don’t
-
C.
Please
-
D.
Can
Đáp án: B
Kiến thức: Câu mệnh lệnh
Giải thích:
Do: làm
Don’t: đừng
Please: làm ơn
Can: có thể
Don’t eat too much salt. It’s not good for you.
(Đừng ăn quá nhiều muối. Nó thì không tốt cho bạn đâu.)
Đáp án B
– “______don’t you go with us to the stadium this weekend?” – “That’s a good idea!”
-
A.
Why
-
B.
How
-
C.
What
-
D.
When
Đáp án: A
Kiến thức: Từ để hỏi
Why: Tại sao
How: Thế nào
What: Cái gì
When: Khi nào
Cấu trúc: Why don’t we (you) + V-inf : dùng để đưa ra lời đề nghị.
“Why don’t you go with us to the stadium this weekend?” – “That’s a good idea!”
(“Tại sao bạn lại không đi với chúng tôi đến sân vận động vào cuối tuần này?” – “Đó đúng là một ý kiến hay!”)
Đáp án A
– “I’ve just received a scholarship.” – “_________!”
-
A.
Really
-
B.
Thank you
-
C.
Congratulations
-
D.
Well
Đáp án: C
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
Really: Vậy sao
Thank you: Cảm ơn bạn
Congratulations: Chúc mừng bạn
Well: Tốt
“I’ve just received a scholarship.” – “Congratulations!”
(“Tôi vừa mới nhận được một học bổng.” – “Chúc mừng bạn!”)
Đáp án C