Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word.
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word.
The house door _________ open at night.
-
A.
shouldn’t be left
-
B.
must leave
-
C.
hasn’t left
-
D.
can be left
Đáp án: A
Kiến thức: Thể bị động
Công thức câu bị động với động từ khiếm khuyết “should” (nên): S + should + be V3/ed + (by O).
leave – left – left (v): để
The house door shouldn’t be left open at night.
(Cửa nhà không nên để mở vào ban đêm.)
Chọn A
If Adam ________ answer my phone this time I ________ call him again.
-
A.
won’t/ doesn’t
-
B.
doesn’t/ won’t
-
C.
won’t/ don’t
-
D.
isn’t/ won’t
Đáp án: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 diễn tả một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will / can + Vo (nguyên thể).
If Adam doesn’t answer my phone this time, I won’t call him again.
(Nếu lần này Adam không trả lời điện thoại của tôi, tôi sẽ không gọi cho anh ấy nữa.)
Chọn B
The __________ is valid for one day on all buses and underground trains.
-
A.
boarding pass
-
B.
travel pass
-
C.
boat trip
-
D.
walking tour
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
boarding pass (n): thẻ lên máy bay
travel pass (n): thẻ du lịch
boat trip (n): chuyến đi thuyền
walking tour (n): chuyến đi bộ
The travel pass is valid for one day on all buses and underground trains.
(Thẻ du lịch có giá trị trong một ngày trên tất cả các xe buýt và tàu điện ngầm.)
Chọn B
____________ a cheap laptop?
-
A.
Did you ever buy
-
B.
Did you ever bought
-
C.
Have you ever bought
-
D.
Have you ever buy
Đáp án: C
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết “ever” (đã bao giờ) => cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở dạng câu hỏi với chủ ngữ số nhiều “you” (bạn): Have + S + ever + V3/ed?
buy – bought – bought (v): mua
Have you ever bought a cheap laptop?
(Bạn đã bao giờ mua một máy tính xách tay giá rẻ?)
Chọn C
"I see the clouds here." => She told me that she ________ the clouds there.
-
A.
see
-
B.
sees
-
C.
is seeing
-
D.
saw
Đáp án: D
Kiến thức: Câu tường thuật
Cấu trúc viết câu tường thuật dạng kể với động từ tường thuật “told” (nói): S + told + O+ S + V (lùi thì).
Quy tắc lùi thì: thì hiện tại “see” => thì quá khứ “saw”.
see – saw – seen (v): nhìn thấy
"I see the clouds here." => She told me that she saw the clouds there.
("Tôi thấy những đám mây ở đây." => Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy đã nhìn thấy những đám mây ở đó.)
Chọn D
Jim has practiced playing music__________ three hours. Now he is tired.
-
A.
since
-
B.
for
-
C.
within
-
D.
by
Đáp án: B
Kiến thức: Giới từ
Trong câu có động từ “has practiced” (đã luyện tập) là thì hiện tại hoàn thành.
Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành: FOR (khoảng)+ khoảng thời gian ; SINCE (kể từ khi) + mốc thời gian.
for three hours: khoảng 3 tiếng
Jim has practiced playing music for three hours. Now he is tired.
(Jim đã tập chơi nhạc trong ba giờ. Bây giờ anh ấy mệt rồi.)
Chọn B
Do you know the musician ______ is playing the guitar?
-
A.
who
-
B.
whom
-
C.
which
-
D.
whose
Đáp án: A
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Trước vị trí trống là danh từ chỉ người “musician” (nhạc sĩ), phía sau cộng một động từ tobe “is” => dùng “who” (người mà) đóng vai trò chủ ngữ.
Do you know the musician who is playing the guitar?
(Bạn có biết nhạc sĩ người mà đang chơi guitar không?)
Chọn A
People go to a _________ if they want to send a letter abroad.
-
A.
post office
-
B.
stationer's
-
C.
bank
-
D.
market
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
post office (n): bưu điện
stationer's (n): cửa hàng văn phòng phẩm
bank (n): ngân hàng
market (n): chợ
People go to a post office if they want to send a letter abroad.
(Mọi người đến bưu điện nếu họ muốn gửi thư ra nước ngoài.)
Chọn A
If you ___________ a better mobile phone, you could play lots of games on it.
-
A.
buy
-
B.
bought
-
C.
have bought
-
D.
had bought
Đáp án: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả một việc không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would/ could + Vo (nguyên thể).
buy – bought – bought (v): mua
If you bought a better mobile phone, you could play lots of games on it.
(Nếu bạn mua một chiếc điện thoại di động tốt hơn, bạn có thể chơi rất nhiều trò chơi trên đó.)
Chọn B
__________ you going to cook dinner?
-
A.
Will
-
B.
Are
-
C.
Do
-
D.
What
Đáp án: B
Kiến thức: Thì tương lai gần
Thì tương lai gần diễn tả một việc chắc chắn xảy ra trong tương lai dựa trên những thông tin quan sát được ở hiện tại.
Cấu trúc câu hỏi thì tương lai gần chủ ngữ số nhiều “you” (bạn): Are + S + going + to Vo (nguyên thể).
Are you going to cook dinner?
(Bạn dự định nấu bữa tối à?)
Chọn B
When Sharon got to the bus stop, she realised that the bus ___________a few minutes earlier.
-
A.
left
-
B.
has left
-
C.
had left
-
D.
leaves
Đáp án: C
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc viết câu với “when” (khi) diễn tả hai hành động trước sau trong quá khứ: Hành động xảy ra trước: had V3/ed, hành động xảy ra sau: V2/ed
leave – left – left (v): rời đi
When Sharon got to the bus stop, she realised that the bus had left a few minutes earlier.
(Khi Sharon đến trạm xe buýt, cô ấy nhận ra rằng xe buýt đã rời đi vài phút trước đó.)
Chọn C