Cho đa thức sau : \(f(x) = 3{x^2} + \,15x + 12\). Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức đã cho:
-
A.
–9
-
B.
1
-
C.
–1
-
D.
–2
Thay lần lượt các giá trị x = - 9 ; x = 1 ; x = -1 và x = -4 vào f(x). Tại giá trị x nào mà làm f(x) = 0 thì giá trị x đó là nghiệm của đa thức f(x)
Ta có : f(-9) = 3. (-9)2 + 15 . (-9) + 12 = 3.81 + (-135) +12 = 120
f(1) = 3. 12 +15 . 1 + 12 = 30
f(-1) = 3. (-1)2 + 15. (-1) +12 = 0
f(-2) = 3. (-2)2 + 15. (-2) + 12 = -6
Vì f(-1) = 0 nên x = -1 là nghiệm của đa thức f(x)
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Đâu không là đơn thức một biến:
Tính: 3x2 – 2x2 + x2 ?
Bậc của đơn thức: (-2x2).5x3 là:
Đa thức nào dưới đây là đa thức một biến?
Đa thức \({x^3} - 2x + 1 - 2{x^3}\) có bao nhiêu hạng tử?
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đa thức nào dưới đây là đa thức một biến thu gọn
Thu gọn đa thức M = -x2 + 5x – 4x3 + (-2x)2 ta được:
Đa thức \(4{x^2} + 2{x^3} + \left( { - 2} \right)x + 1\) là đa thức thu gọn của đa thức nào sau đây:
Sắp xếp đa thức \(6{x^3} + 5{x^4} - 8{x^6} - 3{x^2} + 4\) theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:
Sắp xếp đa thức M = -x2 + 5x – 4x3 + (-2x)2 theo lũy thừa giảm dần của biến, ta được:
Sắp xếp đa thức \( - 2{x^3} + 2x - 4{x^2} - 1\) theo lũy thừa tăng dần của biến.
Bậc của đa thức \(8{x^8} - {x^2} + {x^9} + {x^5} - 12{x^3} + 10\) là
Hệ số cao nhất của đa thức \(5{x^6} + 6{x^5} + {x^4} - 3{x^2} + 7\) là:
Với \(a,b,c\) là các hằng số, hệ số tự do của đa thức \({x^2} + \left( {a + b} \right)x - 5a + 3b + 2\) là:
Cho đa thức \(A = {x^4} - 4{x^3} + x - 3{x^2} + 1.\) Tính giá trị của \(A\) tại \(x = - 2.\)
Cho \(Q(x) = a{x^2} - 3x + 9\). Tìm a biết Q(x) nhận –3 là nghiệm.