Một quyển vở hình chữ nhật với kích thước được in trên bìa là: \(175 \times 250\left( { \pm 2mm} \right)\).
Một quyển vở hình chữ nhật với kích thước được in trên bìa là: \(175 \times 250\left( { \pm 2mm} \right)\).
Chiều rộng của quyển vở thuộc khoảng nào dưới đây:
Chiều rộng của quyển vở thuộc khoảng nào dưới đây:
\(\overline R = 175\)
\(\left[ {174;176} \right]\)
\(\left[ {173;177} \right]\)
\(\left[ {169,8;170,2} \right]\)
Đáp án: C
Ý nghĩa của kích thước: \(175 \times 250\left( { \pm 2mm} \right)\) là sai số tối đa là 2mm mỗi chiều
Chiều rộng của quyển vở là \(175 \pm 2mm\)
Chiều rộng của quyển vở là \(175 \pm 2mm\)
\( \Rightarrow \) Chiều rộng thuộc khoảng \(\left[ {175 - 2;175 + 2} \right] = \left[ {173;177} \right]\)
Diện tích của mỗi trang là:
Diện tích của mỗi trang là:
\(43750 \pm 854\)
\(43750 \pm 4\)
\(43750 \pm 2\)
\(43750\)
Đáp án: A
Diện tích mỗi trang là: \(\left( {175 \pm 2} \right)\left( {250 \pm 2} \right)\;m{m^2}\)
Diện tích mỗi trang là:
\(\begin{array}{l}\left( {175 \pm 2} \right)\left( {250 \pm 2} \right)\; = 175.250 \pm \left( {175.2 + 250.2 + 2.2} \right)\\ = 43750 \pm 854\,m{m^2}\end{array}\)
Các bài tập cùng chuyên đề
Sử dụng máy tính bỏ túi, hãy viết giá trị gần đúng của \(\sqrt 3 \) chính xác đến hàng phần nghìn.
Nam đo chiều dài chiếc điện thoại của mình và vạch kết quả trên thước đo như sau:
An, Minh, Lam, Ngọc đọc kết quả lần lượt là 14cm; 14,5 cm; 14,3 cm; 14,4 cm. Kết quả của bạn nào có sai số nhỏ nhất?
Hãy viết số quy tròn của số gần đúng \(a = 29658\) biết \(\overline a = 29658\; \pm \;16.\)
Hãy viết số quy tròn của số gần đúng \(a = 1,641548\) biết \(\overline a = 1,641548 \pm \;0,0152.\)
Xét hai phép đo:
- Trong một cuộc điều tra dân số, người ta viết dân số của một huyện là \(524\;613 \pm 1200\) người
- Trên bao bì của bao gạo ghi thông tin khối lượng là \(20 \pm 0,05kg\)
Phép đo nào có chất lượng tốt hơn?