Giải bài 1 (1.54) trang 23 vở thực hành Toán 6


Bài 1(1.54). Viết số tự nhiên a sau đây: Mười lăm tỉ hai trăm sáu mươi bảy triệu không trăm hai mươi mốt nghìn chín trăm linh tám. a) Số a có bao nhiêu chữ số? Viết tập hợp các chữ số của a; b) Số a có bao nhiêu triệu, chữ số hàng triệu là chữ số nào? c) Trong a có hai chữ số 1 nằm ở những hàng nào? Mỗi chữ số ấy có giá trị bằng bao nhiêu?

Đề bài

Bài 1(1.54). Viết số tự nhiên a sau đây: Mười lăm tỉ hai trăm sáu mươi bảy triệu không trăm hai mươi mốt nghìn chín trăm linh tám.

a) Số a có bao nhiêu chữ số? Viết tập hợp các chữ số của a;

b) Số a có bao nhiêu triệu, chữ số hàng triệu là chữ số nào?

c) Trong a có hai chữ số 1 nằm ở những hàng nào? Mỗi chữ số ấy có giá trị bằng bao nhiêu?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Đếm số chữ số của a và viết tập hợp các chữ số trong số a.

b) Xác định chữ số ở hàng triệu trong a.

c) Xác định vị trí và giá trị của hai chữ số 1 trong a.

Lời giải chi tiết

Số a là 15 267 221 908.

a) Số a có 11 chữ số. Tập hợp các chữ số của số a là {0; 1; 2; 5; 6; 7; 8; 9}

b) Số a có 7 triệu , chữ số hàng triệu là chữ số 7.

c) Trong a có hai chữ số 1 nằm ở hàng chục tỷ và hàng nghìn.

Chữ số 1 nằm ở hàng chục tỷ có giá trị là 10 000 000 000.

Chữ số 1 nằm ở hàng nghìn có giá trị là 1 000.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Giải bài 2 (1.55) trang 24 vở thực hành Toán 6

    Bài 2(1.55). a) Số 2 020 là số liền sau của số nào? Là số liền trước của số nào? b) Cho số tự nhiên a khác 0. Số liền trước của a là số nào? Số liền sau của a là số nào? c) Trong các số tự nhiên, số nào không có số liền sau? Số nào không có số liền trước?

  • Giải bài 3 (1.56) trang 24 vở thực hành Toán 6

    Bài 3(1.56). Tìm tích, thương và số dư (nếu có): a) \(21759.1862\); b) \(3789:231\); c) \(9848:345\).

  • Giải bài 4 (1.57) trang 24 vở thực hành Toán 6

    Bài 4(1.57). Tính giá trị biểu thức \(21.\left[ {\left( {1245 + 987} \right):{2^3} - 15.12} \right] + 21\)

  • Giải bài 5 (1.58) trang 24 vở thực hành Toán 6

    Bài 5(1.58). Khối 6 có 320 học sinh đi tham quan. Nhà trường cần thuê ít nhất bao nhiêu xe ô tô 45 chỗ ngồi để đủ chỗ cho tất cả học sinh?

  • Giải bài 6 (1.59) trang 25 vở thực hành Toán 6

    Bài 6(1.59). Một phòng chiếu phim có 18 hàng ghế, mỗi hàng ghế có 18 ghế. Giá một vé xem phim là 50 000 đồng. a) Tối thứ Bảy, tất cả các vé đều được bán hết. Số tiền bán vé thu được là bao nhiêu? b) Tối thứ Sáu, số tiền bán vé thu được là 10 550 000 đồng. Hỏi có bao nhiêu vé không bán được? c) Chủ Nhật còn 41 vé không bán được. Hỏi số tiền bán vé thu được là bao nhiêu?

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí