Đề bài

Give the correct forms of the words in brackets.

20. The flying saucer made a big noise and then

in the clouds. (APPEAR)

Đáp án:

20. The flying saucer made a big noise and then

in the clouds. (APPEAR)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ loại

Lời giải chi tiết :

20.

“and” dùng để nối hai từ loại giống nhau.

Trước “and” (và) là động từ V2/ed “made” nên vị trí trống cũng cần một động từ ở dạng V2/ed.

appear (v): xuất hiện => disappear (v): biến mất

The flying saucer made a big noise and then disappeared in the clouds.

(Chiếc đĩa bay phát ra một tiếng động lớn rồi biến mất trong mây.)

Đáp án: disappeared

21. It’s

to play with Meghan, the new AI robot. (EXCITE)

Đáp án:

21. It’s

to play with Meghan, the new AI robot. (EXCITE)

Lời giải chi tiết :

21.

Sau động từ tobe “it’s” cần một tính từ.

excite (v): hào hứng => exciting (adj): hào hứng

It’s exciting to play with Meghan, the new AI robot.

(Thật thú vị khi được chơi cùng Meghan, robot AI mới.)

Đáp án: exciting

22. Our professor is retired now, but he continues to do more

research about space. (SCIENCE)

Đáp án:

22. Our professor is retired now, but he continues to do more

research about space. (SCIENCE)

Lời giải chi tiết :

22.

Trước danh từ “research” (nghiên cứu) cần một tính từ.

science (n): khoa học => scientific (adj): thuộc về khoa học

Our professor is retired now, but he continues to do more scientific research about space.

(Giáo sư của chúng tôi hiện đã nghỉ hưu nhưng ông vẫn tiếp tục nghiên cứu khoa học hơn về không gian.)

Đáp án: scientific