Toán lớp 4, giải bài tập SGK toán lớp 4 chân trời sáng tạo Chủ đề 4. Phân số SGK Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 64 - Bài 74: Phép nhân phân số - SGK Chân trời sáng tạo


Viết theo mẫu, biết mỗi hình dưới đây được chia thành các phần bằng nhau. Viết các thừa số là số tự nhiên dưới dạng phân số rồi tính.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

 

 

Thực hành Câu 1

Video hướng dẫn giải

 

 

Viết theo mẫu, biết mỗi hình dưới đây được chia thành các phần bằng nhau.

 

Phương pháp giải:

- Viết phân số ứng với chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật được tô màu

- Nhân hai phân số: Muốn nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, nhân mẫu số với mẫu số.

 

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{2}{5} \times \frac{3}{5} = \frac{{2 \times 3}}{{5 \times 5}} = \frac{6}{{25}}$

b) $\frac{1}{2} \times \frac{1}{3} = \frac{{1 \times 1}}{{2 \times 3}} = \frac{1}{6}$

c) $\frac{4}{5} \times \frac{5}{6} = \frac{{4 \times 5}}{{5 \times 6}} = \frac{{20}}{{30}} = \frac{2}{3}$

 

Luyện tập Câu 1

Video hướng dẫn giải

 

 

Tính.

a) $\frac{1}{6} \times \frac{2}{3}$                               

b) $\frac{6}{5} \times \frac{3}{8}$

c) $\frac{4}{3} \times \frac{8}{9}$                               

d) $\frac{5}{{12}} \times \frac{{12}}{5}$

 

Phương pháp giải:

Muốn nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, nhân mẫu số với mẫu số.

 

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{1}{6} \times \frac{2}{3} = \frac{{1 \times 2}}{{6 \times 3}} = \frac{2}{{18}} = \frac{1}{9}$                            

b) $\frac{6}{5} \times \frac{3}{8} = \frac{{6 \times 3}}{{5 \times 8}} = \frac{{18}}{{40}} = \frac{9}{{20}}$

c) $\frac{4}{3} \times \frac{8}{9} = \frac{{4 \times 8}}{{3 \times 9}} = \frac{{32}}{{27}}$        

d) $\frac{5}{{12}} \times \frac{{12}}{5} = \frac{{5 \times 12}}{{12 \times 5}} = \frac{{60}}{{60}} = 1$

 

Luyện tập Câu 2

Video hướng dẫn giải

 

 

Viết các thừa số là số tự nhiên dưới dạng phân số rồi tính.

a) $2 \times \frac{3}{{14}}$

b) $3 \times \frac{4}{9}$

c) $\frac{7}{{18}} \times 6$

d) $\frac{{19}}{{12}} \times 0$

 

Phương pháp giải:

- Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng phân số có mẫu số là 1

- Muốn nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, nhân mẫu số với mẫu số.

 

Lời giải chi tiết:

a) $2 \times \frac{3}{{14}} = \frac{2}{1} \times \frac{3}{{14}} = \frac{{2 \times 3}}{{1 \times 14}} = \frac{6}{{14}} = \frac{3}{7}$                     

b) $3 \times \frac{4}{9} = \frac{3}{1} \times \frac{4}{9} = \frac{{3 \times 4}}{{1 \times 9}} = \frac{{12}}{9} = \frac{4}{3}$

c) $\frac{7}{{18}} \times 6 = \frac{7}{{18}} \times \frac{6}{1} = \frac{{7 \times 6}}{{18 \times 1}} = \frac{{42}}{{18}} = \frac{7}{3}$                 

d) $\frac{{19}}{{12}} \times 0 = \frac{{19}}{{12}} \times \frac{0}{1} = \frac{{19 \times 0}}{{12 \times 1}} = 0$

 

Luyện tập Câu 3

Video hướng dẫn giải

 

 

Tính rồi so sánh kết quả.

$\frac{2}{7} \times 3$ và $\frac{2}{7} + \frac{2}{7} + \frac{2}{7}$

 

Phương pháp giải:

- Muốn nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, nhân mẫu số với mẫu số.

- Muốn cộng các phân số cùng mẫu mẫu số, ta cộng tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số

 

Lời giải chi tiết:

$\frac{2}{7} \times 3 = \frac{2}{7} \times \frac{3}{1} = \frac{6}{7}$

 $\frac{2}{7} + \frac{2}{7} + \frac{2}{7} = \frac{{2 + 2 + 2}}{7} = \frac{6}{7}$

Vậy $\frac{2}{7} \times 3$ = $\frac{2}{7} + \frac{2}{7} + \frac{2}{7}$

 

Luyện tập Câu 4

Video hướng dẫn giải

 

 

Các biểu thức nào có giá trị bằng nhau?

Nhận xét:

Phép nhân các phân số có tính chất giao hoán và kết hợp.

Một phân số nhân với 1 bằng chính phân số đó

Tính chất nhân một số với một tổng được áp dụng với các phân số.

 

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất của phân số để nối các biểu thức nào có giá trị bằng nhau:

- Phép nhân các phân số có tính chất giao hoán và kết hợp.

- Một phân số nhân với 1 bằng chính phân số đó

- Tính chất nhân một số với một tổng được áp dụng với các phân số.

 

Lời giải chi tiết:

 

Luyện tập Câu 5

Video hướng dẫn giải

 

 

Tính.

a) $\frac{7}{9} \times \frac{{15}}{{28}} \times \frac{9}{7}$

b) $\frac{9}{{32}} \times \left( {\frac{2}{3} \times \frac{{14}}{{21}}} \right)$

 

Phương pháp giải:

Muốn nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, nhân mẫu số với mẫu số.

 

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{7}{9} \times \frac{{15}}{{28}} \times \frac{9}{7} = (\frac{7}{9} \times \frac{9}{7}) \times \frac{{15}}{{28}} = 1 \times \frac{{15}}{{28}} = \frac{{15}}{{28}}$

b) $\frac{9}{{32}} \times \left( {\frac{2}{3} \times \frac{{14}}{{21}}} \right) = \frac{9}{{32}} \times \left( {\frac{2}{3} \times \frac{2}{3}} \right) = \frac{9}{{32}} \times \frac{4}{9} = \frac{{36}}{{288}} = \frac{1}{8}$

 

Luyện tập Câu 6

Video hướng dẫn giải

 

 

Số?

Hình vuông cạnh dài 1 m được chia thành các ô vuông nhỏ bằng nhau (xem hình). Phần màu vàng có diện tích là .......... m2.

 

Phương pháp giải:

- Tìm diện tích của hình vuông cạnh dài 1 m và diện tích của mỗi ô vuông nhỏ

- Đếm số ô vuông nhỏ được tô màu vàng rồi viết phân số chỉ diện tích của phần màu vàng

 

Lời giải chi tiết:

Diện tích của hình vuông cạnh dài 1 m là 1m2.

Hình vuông được chia thành 100 ô vuông nhỏ bằng nhau nên diện tích mỗi ô vuông nhỏ là $\frac{1}{{100}}$ m2

Có 40 ô vuông nhỏ được tô màu vàng.

Vậy phần màu vàng có diện tích là $\frac{{40}}{{100}} = \frac{2}{5}$ m2

 

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí