Bài 19. Nước cứng và làm mềm nước cứng trang 63,64 SBT Hóa 12 Cánh diều>
Những loại nước nào sau đây không phải là nước cứng?
19.1
Những loại nước nào sau đây không phải là nước cứng?
(a) Nước có chứa nhiều ion Ca2+.
(b) Nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+, HCO3-.
(c) Nước có chứa ít ion Ca2+, Mg2+.
(d) Nước có chứa ít ion Ca2+ nhưng chứa nhiều ion Mg2+.
(e) Nước có chứa nhiều ion Na+, Cu2+, HCO3-.
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm của nước cứng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: (c) và (e) vì theo định nghĩa nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+.
19.2
Những phát biểu nào sau đây về nước cứng tạm thời là đúng?
(a) Chứa nhiều ion HCO3-.
(b) Chỉ chứa 2 loại cation Ca2+, Mg2+.
(c) Có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước bằng cách dùng lượng vừa đủ Ca(OH)2 hoặc Na2CO3.
(d) Không gây nhiều tác hại như nước có tính cứng vĩnh cửu hoặc nước có tính cứng toàn phần.
(e) Có thể được làm mềm bằng phương pháp trao đổi ion.
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm nước cứng tạm thời.
Lời giải chi tiết:
(a) Sai vì nước chứa nhiều ion HCO3- mà không chứa hoặc chứa rất ít cation Ca2+, Mg2+ thì đó không phải là nước cứng.
(b) Sai vì trong nước cứng vẫn có thể có các cation khác ngoài Ca2+, Mg2+.
(c) Đúng: Dùng Ca(OH)2 hoặc Na2CO3 với lượng vừa đủ có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước.
(d) Sai vì nước có tính cứng tạm thời còn có nhiều tác hại hơn nước có tính cứng vĩnh cửu hoặc nước có tính cứng toàn phần (gây đóng cặn trong nồi hơi, bình nước nóng, ống đẫn nước nóng…)
(e) Đúng vì phương pháp trao đổi ion làm mềm được tất cả các loại nước cứng.
19.3
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung của nước có tính cứng vĩnh cửu và nước có tính cứng toàn phần?
A. Đều có thể làm mềm bằng Na3PO4.
B. Đều không có chứa anion HCO3-.
C. Đều bị mất một phần tính cứng khi đun sôi nước.
D. Thành phần anion giống nhau.
Phương pháp giải:
Dựa vào các biện pháp làm mềm nước cứng.
Lời giải chi tiết:
Na3PO4 với lượng vừa đủ có thể làm mềm được các loại nước cứng
3Ca2+(aq) + 2PO43-(aq) → Ca3(PO4)2 (s).
3Mg2+(aq) + 2PO43-(aq) → Mg3(PO4)2 (s).
19.4
Những phát biểu nào sau đây đúng?
(a) Nước có chứa nhiều ion HCO3- được gọi là nước có tính cứng tạm thời.
(b) Có thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời bằng cách đun sôi nước.
(c) Có thể loại bỏ một phần tính cứng của nước có tính cứng vĩnh cửu bằng cách dùng một lượng vừa đủ Ca(OH)2.
(d) Không thể dùng cách đun sôi để loại bỏ hoàn toàn tính cứng của nước có chứa các ion sau: Mg2+, Ca2+, Cl-, HCO3-, SO42-.
(e) Nước cứng có thể là nguyên nhân gây nổ nồi hơi.
Phương pháp giải:
Dựa vào các biện pháp làm mềm nước cứng.
Lời giải chi tiết:
Những phát biểu đúng: b, d, e.
(a) Sai vì nước có chứa nhiều ion HCO3- mà không chứa hoặc chứa rất ít Ca2+, Mg2+ thì không phải là nước cứng.
(b) Đúng
(c) Sai vì dùng Ca(OH)2 không làm giảm tổng nồng độ của Ca2+, Mg2+ có trong nước có tính cứng vĩnh cửu.
(d) Đúng vì đun sôi chỉ loại bỏ được một phần tính cứng của nước có chứa các ion sau: Mg2+, Ca2+, Cl-, HCO3-, SO42-.
(e) Đúng vì nước cứng có thể gây đóng cặn CaCO3, MgCO3 trong nồi hơi tạo thành lớp cách nhiệt ngay dưới đáy nồi, làm cản trở quá trình dẫn nhiệt từ đó có thể gây hiện tượng nổ nồi hơi.
19.5
Dùng dung dịch Ca(OH)2 với lượng vừa đủ có thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời, giải thích và viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu có)
Phương pháp giải:
Dựa vào tính cứng.
Lời giải chi tiết:
Nước có tính cứng tạm thời là nước có chứa các muối Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Nếu dùng dung dịch Ca(OH)2 với lượng vừa đủ có thể kết tủa hoàn toàn ion Mg2+, Ca2+ có trong nước có tính cứng tạm thời.
Ca(HCO3)2(aq) + Ca(OH)2(aq) → 2CaCO3 (s) + 2H2O.
Mg(HCO3)2(aq) + 2Ca(OH)2(aq) → Mg(OH)2 (s) + 2CaCO3(s) + 2H2O.
19.6
Hoàn thành bảng sau bằng cách điền dấu X vào ô ứng với thông tin đúng.
Một số đặc điểm |
Nước có tính cứng tạm thời |
Nước có tính cứng toàn phần |
Nước có tính cứng vĩnh cửu |
(1) Chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ |
? |
? |
? |
(2) Gây đóng cặn nồi hơi, làm quần áo mau mục nát, giảm hương vị thực phẩm |
? |
? |
? |
(3) Loại bỏ được một phần hoặc hoàn toàn tính cứng khi đun sôi nước |
? |
? |
? |
(4) Loại bỏ được hoàn toàn tính cứng khi dùng lượng vừa đủ Ca(OH)2 |
? |
? |
? |
(5) Có thể làm mềm bằng Na2CO3, Na3PO4 |
? |
? |
? |
(6) Có thể làm mềm bằng phương pháp trao đổi ion |
? |
? |
? |
Phương pháp giải:
Dựa vào các biện pháp làm mềm nước cứng.
Lời giải chi tiết:
Một số đặc điểm |
Nước có tính cứng tạm thời |
Nước có tính cứng toàn phần |
Nước có tính cứng vĩnh cửu |
(1) Chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ |
X |
X |
X |
(2) Gây đóng cặn nồi hơi, làm quần áo mau mục nát, giảm hương vị thực phẩm |
X |
X |
- |
(3) Loại bỏ được một phần hoặc hoàn toàn tính cứng khi đun sôi nước |
X |
X |
- |
(4) Loại bỏ được hoàn toàn tính cứng khi dùng lượng vừa đủ Ca(OH)2 |
X |
- |
- |
(5) Có thể làm mềm bằng Na2CO3, Na3PO4 |
X |
X |
X |
(6) Có thể làm mềm bằng phương pháp trao đổi ion |
X |
X |
X |
19.7
Một mẫu nước cứng có nồng độ các ion Na+, Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42- và HCO3- tương ứng là: 1,2 mM; 3,0 mM; 1,0 mM; 0,6 mM; 0,1 mM và x mM (1 mM = 1 mmol.L-1), ngoài ra không chứa các ion nào khác.
a) Có thể làm mất tính cứng của loại nước này khi đun sôi hay không?
b) Tính tổng khối lượng chất tan còn lại sau khi đun sôi kĩ 2 lít mẫu nước cứng này. Giả sử các muối CaCO3, MgCO3 hầu như không tan trong nước.
Phương pháp giải:
Dựa vào bảo toàn điện tích.
Lời giải chi tiết:
a) Bảo toàn điện tích ta có: x = 1,2 + 3,0.2 + 1,0.2 - 0,6 - 0,1.2 = 8,4mM
Khi đun sôi xảy ra các phản ứng:
2HCO3-(aq) CO32-(aq) + H2O(l) + CO2(g)
8,4mM → 4,2mM
CO32-(aq) + M2+(aq) ® MCO3(s) (M2+là Ca2+, Mg2+)
4,0mM ← 4,0mM
Như vậy, sau khi đun sôi nếu các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì toàn bộ ion Ca2+, Mg2+ bị kết tủa hết. Vì vậy khi đun sôi có thể làm mất tính cứng của loại nước này.
b) Trong 2 lít nước: Ta có số mmol các ion Na+, Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42- và HCO3- tương ứng là: 2,4; 6,0; 2,0; 1,2; 0,2 và 16,8.
Khi đun sôi kĩ 2 lít mẫu nước cứng này:
2HCO3-(aq) CO32-(aq) + H2O(l) + CO2(g)
16,8 mmol → 8,4 mmol
CO32-(aq) + M2+(aq) ® MCO3(s) (M2+là Ca2+, Mg2+)
8,0 mmol ← 8,0 mmol
Trong dung dịch còn lại: Na+ (2,4 mmol), Cl- (1,2 mmol), SO42- (0,2 mmol) và CO32- (0,4 mmol). Vậy khối lượng chất tan còn lại trong dung dịch là:
mct = m các ion = (2,4.23 + 1,2.35,5 + 0,2.96 + 0,4.60).10-3 = 0,141 gam.
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 22. Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch trang 74, 75, 76 SBT Hóa 12 Cánh diều
- Bài 21. Sơ lược về phức chất trang 69, 70, 71 SBT Hóa 12 Cánh diều
- Bài 20. Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất trang 65, 66 SBT Hóa 12 Cánh diều
- Bài 19. Nước cứng và làm mềm nước cứng trang 63,64 SBT Hóa 12 Cánh diều
- Bài 18. Nguyên tố nhóm IIA trang 58, 59, 60 SBT Hóa 12 Cánh diều
- Bài 22. Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch trang 74, 75, 76 SBT Hóa 12 Cánh diều
- Bài 21. Sơ lược về phức chất trang 69, 70, 71 SBT Hóa 12 Cánh diều
- Bài 20. Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất trang 65, 66 SBT Hóa 12 Cánh diều
- Bài 19. Nước cứng và làm mềm nước cứng trang 63,64 SBT Hóa 12 Cánh diều
- Bài 18. Nguyên tố nhóm IIA trang 58, 59, 60 SBT Hóa 12 Cánh diều