Bài 27. Tinh bột và cellulose trang 131, 132, 133 Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều>
Nêu tên một số loại lượng thực chứa nhiều tinh bột.
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
CH tr 131 MĐ
Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 131 SGK KHTN 9 Cánh diều
Nêu tên một số loại lượng thực chứa nhiều tinh bột. Tinh bột, cellulose chiếm phần lớn khối lượng khô của thực vật. Vậy tinh bột, cellulose có công thức hóa học và tính chất như thế nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào lương thực, thực phẩm đã học trong khoa học tự nhiên 6
Lời giải chi tiết:
Gạo, mì, khoai, sắn chứa nhiều tinh bột.
Tinh bột, cellulose có công thức hóa học là (C6H10O5)n
CH tr 131 CH1
Trả lời câu hỏi 1 trang 131 SGK KHTN 9 Cánh diều
Quan sát hình 27.3 cho biết bộ phận nào của cây ngô
a) chứa nhiều tinh bột?
b) chứa nhiều cellulose?
Phương pháp giải:
Dựa vào trạng thái tự nhiên của tinh bột và cellulose
Lời giải chi tiết:
a) hạt ngô chứa nhiều tinh bột
b) thân, lá chứa nhiều cellulose
CH tr 131 CH2
Trả lời câu hỏi 2 trang 131 SGK KHTN 9 Cánh diều
Quan sát các hình 27.1 và 27.2, cho biết trạng thái, màu sắc của tinh bột và cellulose
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 27.1 và 27.2
Lời giải chi tiết:
Trong điều kiện thường, tinh bột và cellulose là chất rắn, màu trắng, không mùi.
CH tr 132 VD
Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 132 SGK KHTN 9 Cánh diều
Nêu những hiện tượng trong thực tiễn chứng tỏ tinh bột tan được trong nước nóng còn cellulose không tan.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất vật lí của tinh bột và cellulose
Lời giải chi tiết:
Khi làm bánh, người ta hòa tan bột mì với một lượng nước nóng, một phần bột mì tan ra tạo hỗn hợp.
Khi cho rau xanh luộc lên, rau không tan ra trong nước.
CH tr 132 TN1
Trả lời câu hỏi Thí nghiệm 1 trang 132 SGK KHTN 9 Cánh diều
Thí nghiệm 1:
Chuẩn bị:
Dụng cụ: ống nghiệm, giá để ống nghiệm, kẹp ống nghiệm
Hóa chất: dung dịch hồ tinh bột, dung dịch cồn iodine
Tiến hành thí nghiệm và thảo luận:
Cho 2ml dung dịch hồ tinh bột vào ống nghiệm, sau đó nhỏ một giọt dung dịch cồn iodine vào, lắc nhẹ
Quan sát và mô tả các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất của tinh bột
Lời giải chi tiết:
Hiện tượng: dung dịch có màu tím xanh xuất hiện
CH tr 132 CH1
Trả lời câu hỏi 1 trang 132 SGK KHTN 9 Cánh diều
Hiện tượng nào trong thí nghiệm 1 cho biết tinh bột đã tác dụng với iodine?
Phương pháp giải:
Dựa vào hiện tượng của phản ứng
Lời giải chi tiết:
Tinh bột đã tác dụng với iodine tạo dung dịch có màu tím xanh.
CH tr 132 LT
Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 132 SGK KHTN 9 Cánh diều
Dự đoán hiện tượng xảy ra khi nhỏ một giọt dung dịch iodine lên một lát khoai tây hoặc một lát chuối xanh.
Phương pháp giải:
Lát khoai tây hoặc lát chuối xanh có chứa tinh bột
Lời giải chi tiết:
Lát khoai tây hoặc lát chuối xanh có chứa tinh bột nên khi nhỏ một giọt dung dịch iodine sẽ xuất hiện màu xanh tím.
CH tr 132 TN2
Trả lời câu hỏi Thí nghiệm 2 trang 132 SGK KHTN 9 Cánh diều
Chuẩn bị
Dụng cụ: cốc 50ml, thìa thủy tinh, kiềng đun, lưới thép, đèn cồn mặt kính đồng hồ, ống hút nhỏ giọt
Hóa chất: dung dịch hồ tinh bột, dung dịch iodine, dung dịch H2SO4 20%
Tiến hành thí nghiệm và thảo luận
Cho vào cốc 5ml dung dịch hồ tinh bột, thêm tiếp 1ml dung dịch H2SO4 20%. Đặt cốc dung dịch lên kiềng (có lưới thép) và đun sôi nhẹ dung dịch trong khoảng 4 phút, vừa đun vừa khuấy đều.
Lấy 3 giọt dung dịch trong ống nghiệm nhỏ lên mặt kính đồng hồ, nhỏ tiếp vào đó một giọt dung dịch iodine
Quan sát và mô tả các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất của tinh bột
Lời giải chi tiết:
Dựa vào tính chất của tinh bột
CH tr 132 CH2
Trả lời câu hỏi 2 trang 132 SGK KHTN 9 Cánh diều
Hiện tượng nào trong thí nghiệm 2 chứng tỏ phản ứng thủy phân tinh bột đã xảy ra?
Phương pháp giải:
Dựa vào hiện tượng của thí nghiệm 2
Lời giải chi tiết:
Trước khi phản ứng thủy phân xảy ra, hồ tinh bột xuất hiện màu xanh tím khi nhỏ iodine vào.
Sau khi đun hồ tinh bột với dung dịch H2SO4, nhỏ iodine vào không có hiện tượng gì chứng tỏ tinh bột đã chuyển hóa thành chất khác không có phản ứng màu với iodine.
CH tr 133 LT
Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 133 SGK KHTN 9 Cánh diều
Tinh bột và cellulose có những tính chất hóa học nào sau đây?
a) Tác dụng với H2O khi có acid và đun nóng
b) Tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường khi có enzyme
c) Tác dụng với iodine
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của tinh bột và cellulose
Lời giải chi tiết:
Tinh bột và cellulose có phản ứng thủy phân trong nước khi có acid, và enzyme
Tinh bột có phản ứng màu với iodine
CH tr 133 VD
Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 133 SGK KHTN 9 Cánh diều
Nêu một số ví dụ trong thực tiễn để minh họa về sự thủy phân tinh bột và cellulose ở nhiệt độ thường nhờ tác dụng của enzyme
Phương pháp giải:
Trong cơ thể người và nhiều loại động vật có enzyme để thủy phân tinh bột thành glucose.
Lời giải chi tiết:
Khi ăn cơm, có xảy ra phản ứng thủy phân tinh bột tạo glucose nên khi nhai có vị ngọt.
CH tr 133 CH
Trả lời câu hỏi trang 133 SGK KHTN 9 Cánh diều
Quan sát hình 27.4 và cho biết những ứng dụng chính của tinh bột
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 27.4
Lời giải chi tiết:
Ứng dụng chính của tinh bột: làm thức ăn cho con người và động vật, sản xuất glucose, sản xuất ethylic alcohol.
CH tr 134 LT
Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 134 SGK KHTN 9 Cánh diều
Nêu tên một số loại lương thực, thực phẩm có chứa tinh bột.
Phương pháp giải:
Dựa vào ứng dụng của tinh bột
Lời giải chi tiết:
Một số loại lương thực, thực phẩm có chứa tinh bột: gạo, bột mì, ngô, khoai, sắn,…
CH tr 134 VD
Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 134 SGK KHTN 9 Cánh diều
Dựa vào khuyến nghị nêu trong bảng 27.1, tính lượng carbohydrate em cần ăn trong một tháng.
Phương pháp giải:
Dựa vảo bảng 27.1
Lời giải chi tiết:
Đối với lứa tuổi từ 15 – 19: nữ cần ăn 330 – 370g; nam cần ăn 400 – 440g carbohydrate.
CH tr 134 CH
Trả lời câu hỏi trang 134 SGK KHTN 9 Cánh diều
Quan sát hình 27.5 và cho biết những ứng dụng chính của cellulose.
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 27.5
Lời giải chi tiết:
Cellulose là nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp và là nguồn thức ăn cho một số loại động vật.
CH tr 135 CH
Trả lời câu hỏi trang 135 SGK KHTN 9 Cánh diều
Có ý kiến cho rằng: “Phản ứng quang hợp có vai trò rất quan trọng đối với tự nhiên” Ý kiến trên là đúng hay sai? Giải thích.
Phương pháp giải:
Dựa vào sự tạo thành tinh bột và cellulose trong tự nhiên
Lời giải chi tiết:
Phản ứng quang hợp tạo ra tinh bột và cellulose có vai trò quan trọng đối với con người.
CH tr 135 VD
Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 135 SGK KHTN 9 Cánh diều
“Rừng là lá phổi xanh của Trái Đất”. Em hiểu câu nói trên như thế nào?
Phương pháp giải:
Dựa vào phản ứng quang hợp của cây xanh
Lời giải chi tiết:
Vì cây xanh quang hợp tạo ra khí oxygen, điều hòa không khí trong lành, ngoài ra cây cối quang hợp còn tạo ra tinh bột là nguồn lương thực chính cho con người.
- Bài 28. Protein trang 136, 137, 138 Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 29. Polymer trang 139, 140, 141 Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài ôn tập chủ đề 9 trang 144 Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 26. Glucose và saccharose trang 127, 128, 129 Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 25. Lipid và chất béo trang 124, 125, 126 Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Từ gene đến tính trạng - Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Bài 22. Nguồn nhiên liệu trang 109, 110, 111 Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Lý thuyết Năng lượng tái tạo - Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Lý thuyết Sử dụng năng lượng - Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Lý thuyết Tác dụng của dòng điện xoay chiều - Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Lý thuyết Từ gene đến tính trạng - Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Lý thuyết Năng lượng tái tạo - Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Lý thuyết Sử dụng năng lượng - Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Lý thuyết Tác dụng của dòng điện xoay chiều - Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều
- Lý thuyết Cảm ứng điện từ. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều - Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều