Giải Bài tập 2 trang 10,11 sách bài tập Ngữ văn 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Đọc bài thơ Tiếng ve của Thanh Thảo và trả lời các câu hỏi: Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Kẻ bảng vào vở và điền thông tin về bài thơ Tiếng ve theo mẫu sau: Tiếng ve là âm thanh hiện diện xuyên suốt bài thơ. Qua miêu tả, tiếng ve hiện lên với những đặc điểm gì?

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 7 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Trả lời câu hỏi bài tập 2 SBT trang 10,11 Ngữ văn 7 Kết nối tri thức, tập 1

Đọc bài thơ Tiếng vecủa Thanh Thảo và trả lời các câu hỏi:

Tiếng ve bùng lên

Cồn cào như lửa

Tiếng ve màu đỏ

     Cháy trong vòm cây

 

[...] Tiếng ve thức giấc

   Long lanh ánh ngày

Tiếng ve tỏa chậm

Mùi hoa ngất say

       Tiếng ve loáng thoáng

    Đuôi sóc chuyền cây

Tiếng ve dai dẳng

    Cưa ngang rừng dày

 

  Tiếng ve xanh ngát

    Trầm ngâm mây bay

Tiếng ve lóa mắt

      Trảng tranh nắng đầy

 

Tiếng ve trên cao

Oà như thác đổ

Tiếng ve len loi

       Suối chảy một mình

 

     Giai điệu thành hình

Qua từng ấm sắc

 

Tiếng ve nín bặt

Trái tim tiếp lời

Câu 1

Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Kẻ bảng vào vở và điền thông tin về bài thơ Tiếng ve theo mẫu sau:

 

Đặc điểm thể thơ

Số tiếng trong mỗi dòng

 

 

Số dòng trong mỗi khổ

 

 

Cách gieo vần

 

 

Cách ngắt nhịp

 

 

Hình ảnh

 

 

 

Phương pháp giải:

Đọc kĩ bài thơ “Tiếng ve” trong SGK, sau đó hoàn thành bảng cho sẵn trong SBT

Lời giải chi tiết:

Câu 2

Tiếng ve là âm thanh hiện diện xuyên suốt bài thơ. Qua miêu tả, tiếng ve hiện lên với những đặc điểm gì?

Phương pháp giải:

Đọc bài thơ và tìm ra những đặc điểm về tiếng ve được tác giả miêu tả trong tác phẩm

Lời giải chi tiết:

Tiếng ve được miêu tả ở rất nhiều góc độ khác nhau. Ban đầu, tiếng ve bùng lên mạnh mẽ như lửa cháy trong vòm cây; sau đó tiếng ve được miêu tả ở cả một tiến trình: thức giấc, tỏa chậm, loáng thoáng, dai dẳng, xanh ngát, lóa mắt, tiếng ve trên cao như thác đổ, tiếng ve len lỏi vào cả suối xa, tiếng ve nín bặt. 

Câu 3

Em hãy nêu một số biện pháp tu từ được dùng để miêu tả tiếng ve và tác dụng của các biện pháp tu từ đó.

Phương pháp giải:

Phát hiện trong bài thơ những BPTT được tác giả sử dụng và nêu tác dụng của những BPTT ấy

Lời giải chi tiết:

+ Biện pháp điệp ngữ: “tiếng ve”

Tác dụng: nhấn mạnh đến âm thanh của tiếng ve mạnh mẽ, vang xa, làm xao động cả rừng già.

+ Biện pháp so sánh: tiếng ve bùng lên – lửa; tiếng ve trên cao – thác đổ

Tác dụng: cho thấy sức sống mạnh mẽ của tiếng xe và khả năng lan tỏa của âm thanh tiếng ve trong khắp khu rừng.

+ Biện pháp nhân hóa: tiếng ve thức giấc, tiếng ve tỏa chậm, tiếng ve loáng thoáng, tiếng ve dai dẳng, tiếng ve lóa mắt, tiếng ve len lỏi, tiếng ve nín bặt

Tác dụng: làm cho âm thanh của tiếng ve trở nên sinh động hơn, có cường độ, có sự tăng giảm liên tục như cảm xúc của con người.

Câu 4

Qua cách miêu tả tiếng ve, em cảm nhận như thế nào về người lính trong bài thơ

Phương pháp giải:

Trình bày cảm nhận của bản thân về người lính trong bài thơ 

Lời giải chi tiết:

Qua cách miêu tả tiếng ve, em có thể cảm nhận được người lính là một người yêu thiên nhiên, có khả năng quan sát thiên nhiên rất tinh tế, biết lắng nghe từng biến chuyển của cảnh vật, âm thanh. Đó chính là minh chứng cho một tâm hồn nhạy cảm, yêu thiên nhiên, có trí tưởng tượng phong phú và khát khao được hòa nhập với thiên nhiên, đất nước của người lính.

Câu 5

Hãy tìm những từ láy trong đoạn thơ sau và nêu tác dụng của chúng:

Tiếng ve thức giấc

   Long lanh ánh ngày

Tiếng ve tỏa chậm

Mùi hoa ngất say

       Tiếng ve loáng thoáng

    Đuôi sóc chuyền cây

Tiếng ve dai dẳng

    Cưa ngang rừng dày

Phương pháp giải:

Đọc kĩ đoạn thơ, tìm từ láy được sử dụng trong đoạn thơ đó và chỉ ra tác dụng của từ láy đó

Lời giải chi tiết:

+ Từ láy: long lanh, loáng thoáng, dai dẳng

Tác dụng: Các từ láy đã diễn tả chính xác cung bậc của tiếng ve: Khi thì tiếng ve gọi vạn vật bừng tỉnh trong nắng sớm (long lanh), khi thì thưa thớt lúc có lúc không (loáng thoáng), khi lại kéo dài miên man không dứt (dai dẳng).


Bình chọn:
4 trên 3 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Văn 7 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí