Đề thi giữa kì 1 KHTN 9 Cánh diều - Đề số 5
Đề thi giữa kì 1 - Đề số 5
Đề bài
Công suất là đại lượng đặc trưng cho
-
A.
tốc độ thực hiện công.
-
B.
khả năng sinh công.
-
C.
khả năng tác dụng lực lên vật.
-
D.
phần năng lượng chuyển từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác.
Công được xác định bởi biểu thức
-
A.
A = Ps
-
B.
A = Fs
-
C.
A = Fh
-
D.
A = Ph
Nếu vật ở mốc thế năng thì thế năng trọng trường của vật bằng bao nhiêu?
-
A.
Bằng 0
-
B.
Bằng 10.m
-
C.
Bằng động năng
-
D.
Bằng cơ năng
Động năng của xe máy có khối lượng 100 kg đang chuyển động với tốc độ 10 m/s là
-
A.
500 J
-
B.
5000 J
-
C.
1000 J
-
D.
10 000 J
Hiện tượng phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi nào?
-
A.
Ánh sáng đi trong hai môi trường có chiết suất bằng nhau.
-
B.
Ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
-
C.
Ánh sáng đi trong hai môi trường có chiết suất rất lớn.
-
D.
Ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
Với n1 và n2 lần lượt là chiết suất của môi trường chứa tia tới và môi trường chứa tia khúc xạ. Góc tới hạn ith được xác định bởi công thức nào?
-
A.
\({i_{th}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)
-
B.
\({i_{th}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)
-
C.
\(\sin {i_{th}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)
-
D.
\(\sin {i_{th}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)
Ánh sáng nào bị tán sắc khi qua lăng kính?
-
A.
Ánh sáng đỏ
-
B.
Ánh sáng tím
-
C.
Ánh sáng trắng
-
D.
Ánh sáng lục
Nhận định nào sau đây về ánh sáng đơn sắc là không đúng?
-
A.
Không bị tán sắc qua lăng kính.
-
B.
Không bị khúc xạ qua lăng kính.
-
C.
Có một màu xác định.
-
D.
Khi chiếu qua lăng kính tia ló luôn lệch về phía đáy so với tia tới.
Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất )?
-
A.
Chiếc lá đang rơi
-
B.
Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà
-
C.
Thùng hàng nằm trên mặt đất
-
D.
Quả bóng đang bay trên cao.
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng hấp dẫn?
-
A.
Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay
-
B.
Một ô tô đang đỗ trong bến xe
-
C.
Một máy bay đang bay trên cao
-
D.
Một ô tô đang chuyển động trên đường
Trong các câu phát biểu về cơ năng sau câu phát biểu nào sai ?
-
A.
Đơn vị của cơ năng là Jun.
-
B.
Cơ năng của một vật bằng tổng động năng và thế năng của nó.
-
C.
Động năng của vật có thể bằng không.
-
D.
Lò xo bị nén có thế năng hấp dẫn.
Một vật nhỏ được ném thẳng đứng hướng xuống từ một điểm phía trên mặt đất. Trong quá trình vật rơi:
-
A.
Cơ năng không đổi
-
B.
Cơ năng cực tiểu ngay trước khi chạm đất
-
C.
Thế năng tăng
-
D.
Động năng giảm.
Một vận động viên trượt tuyết từ trên vách núi trượt xuống, tốc độ trượt mỗi lúc một tăng. Như vậy đối với vận động viên
-
A.
động năng tăng, thế năng tăng.
-
B.
động năng tăng, thế năng giảm.
-
C.
động năng không đổi, thế năng giảm.
-
D.
động năng giảm, thế năng tăng.
Vật nào sau đây không có khả năng sinh công?
-
A.
Dòng nước lũ đang chảy mạnh
-
B.
Viên đạn đang bay
-
C.
Búa máy đang rơi xuống
-
D.
Hòn đá đang nằm trên mặt đất.
Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất ?
-
A.
HP
-
B.
kw.h
-
C.
Nm/s
-
D.
J/s
Công suất là đại lượng được tính bằng:
-
A.
Tích của công và thời gian thực hiện công
-
B.
Tích của lực tác dụng và tốc độ
-
C.
Thương số của công và tốc độ
-
D.
Thương số của lực và thời gian tác dụng lực
Đơn vị đo của thế năng trọng trường là gì?
-
A.
Niuton (N).
-
B.
Jun (J).
-
C.
Kilôgam (kg).
-
D.
Mét trên giây bình phương (m/s2).
Động năng của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
-
A.
Khối lượng và tốc độ của vật.
-
B.
Khối lượng và độ cao của vật.
-
C.
Tốc độ và hình dạng của vật.
-
D.
Độ cao và hình dạng của vật.
Một vật được thả rơi tự do, trong quá trình rơi
-
A.
động năng của vật không đổi.
-
B.
thế năng của vật không đổi.
-
C.
tổng động năng và thế năng của vật không thay đổi.
-
D.
tổng động năng và thế năng của vật luôn thay đổi.
Trong quá trình dao động của một con lắc đơn thì tại vị trí cân bằng
-
A.
động năng đạt giá trị cực đại.
-
B.
thế năng đạt giá trị cực đại.
-
C.
cơ năng bằng không.
-
D.
thế năng bằng động năng.
Trường hợp nào sau đây, vật vừa có động năng tăng, vừa có thể năng tăng?
-
A.
Quả táo đang rơi từ trên cành xuống đất
-
B.
Ô tô đang chạy đều trên đường cao tốc
-
C.
Xe đạp đang xuống dốc
-
D.
Máy bay đang cất cánh
Công suất là:
-
A.
Công thực hiện được trong một giây.
-
B.
Công thực hiện được trong một ngày.
-
C.
Công thực hiện được trong một giờ.
-
D.
Tốc độ thực hiện công
Trên một máy kéo có ghi công suất 7360W thì số oát ghi trên máy có ý nghĩa là
-
A.
máy kéo có thể thực hiện công 7360 J trong 1 giây.
-
B.
máy kéo có thể thực hiện công 7360 kW trong 1 giây.
-
C.
máy kéo có thể thực hiện công 7360 kW trong 1 giờ.
-
D.
máy kéo có thể thực hiện công 7360 kJ trong 1 giây.
Một vật được ném lên theo phương xiên góc với phương ngang từ vị trí A, rơi xuống đất tại vị trí Tại vị trí nào vật có thế năng lớn nhất ?
-
A.
Vị trí A.
-
B.
Vị trí B.
-
C.
Vị trí C.
-
D.
Vị trí D.
Trường hợp nào sau đây không sinh công?
-
A.
Cầu thủ bóng đá sút vào trái bóng
-
B.
Vận động viên cầu lông đang đánh cầu
-
C.
Vận động viên cờ vưa đang ngồi yên suy nghĩ
-
D.
Vận động viên đẩy tạ đang đẩy quả tạ bay đi
Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào thực hiện công cơ học?
-
A.
Đầu tàu hỏa đang kéo đoàn tàu chuyển động.
-
B.
Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên.
-
C.
Ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang.
-
D.
Quả nặng rơi từ trên xuống.
Hai bạn Nam và Hùng kéo nước từ giếng lên. Nam kéo gàu nước nặng gấp đôi, thời gian kéo gàu nước lên của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian của Nam. So sánh công suất trung bình của Nam và Hùng.
-
A.
Công suất của Nam lớn hơn vì gàu nước của Nam nặng gấp đôi.
-
B.
Công suất của Hùng lớn hơn vì thời gian kéo của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian kéo của Nam.
-
C.
Công suất của Nam và Hùng là như nhau.
-
D.
Không đủ căn cứ để so sánh
Để cày một sào đất, nếu dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nếu dùng máy cày thì mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
-
A.
Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 3 lần.
-
B.
Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.
-
C.
Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 5 lần.
-
D.
Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 10 lần.
Lời giải và đáp án
Công suất là đại lượng đặc trưng cho
-
A.
tốc độ thực hiện công.
-
B.
khả năng sinh công.
-
C.
khả năng tác dụng lực lên vật.
-
D.
phần năng lượng chuyển từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác.
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức về công suất
Công suất thể hiện công thực hiện được trong một đơn vị thời gian, nghĩa là tốc độ thực hiện công.
Đáp án A
Công được xác định bởi biểu thức
-
A.
A = Ps
-
B.
A = Fs
-
C.
A = Fh
-
D.
A = Ph
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức về Công là đại lượng được tính bằng lực tác dụng lên vật và quãng đường vật dịch chuyển theo phương của lực.
Áp dụng định nghĩa công cơ học: A = F.s
Đáp án B
Nếu vật ở mốc thế năng thì thế năng trọng trường của vật bằng bao nhiêu?
-
A.
Bằng 0
-
B.
Bằng 10.m
-
C.
Bằng động năng
-
D.
Bằng cơ năng
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức về thế năng
Thế năng trọng trường tại mốc thế năng (thường chọn mặt đất làm mốc) bằng 0.
Đáp án A
Động năng của xe máy có khối lượng 100 kg đang chuyển động với tốc độ 10 m/s là
-
A.
500 J
-
B.
5000 J
-
C.
1000 J
-
D.
10 000 J
Đáp án : B
Áp dụng công thức động năng
\({W_d} = \frac{1}{2}{.100.10^2} = 5000J\)
Đáp án B
Hiện tượng phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi nào?
-
A.
Ánh sáng đi trong hai môi trường có chiết suất bằng nhau.
-
B.
Ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
-
C.
Ánh sáng đi trong hai môi trường có chiết suất rất lớn.
-
D.
Ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
Đáp án : D
Vận dụng kiến thức về phản xạ toàn phần
Phản xạ toàn phần xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn với góc tới lớn hơn góc tới hạn.
Đáp án D
Với n1 và n2 lần lượt là chiết suất của môi trường chứa tia tới và môi trường chứa tia khúc xạ. Góc tới hạn ith được xác định bởi công thức nào?
-
A.
\({i_{th}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)
-
B.
\({i_{th}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)
-
C.
\(\sin {i_{th}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)
-
D.
\(\sin {i_{th}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)
Đáp án : C
Vận dụng kiến thức về góc tới hạn
Sử dụng công thức tính góc tới hạn khi phản xạ toàn phần xảy rGóc tới hạn ith được xác định bởi công thức \(\sin {i_{th}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)
Đáp án C
Ánh sáng nào bị tán sắc khi qua lăng kính?
-
A.
Ánh sáng đỏ
-
B.
Ánh sáng tím
-
C.
Ánh sáng trắng
-
D.
Ánh sáng lục
Đáp án : C
Vận dụng kiến thức về tán sắc ánh sáng
Ánh sáng trắng bị tán sắc thành các màu thành phần khi đi qua lăng kính.
Đáp án C
Nhận định nào sau đây về ánh sáng đơn sắc là không đúng?
-
A.
Không bị tán sắc qua lăng kính.
-
B.
Không bị khúc xạ qua lăng kính.
-
C.
Có một màu xác định.
-
D.
Khi chiếu qua lăng kính tia ló luôn lệch về phía đáy so với tia tới.
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức về ánh sáng đơn sắc
Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc nhưng vẫn bị khúc xạ.
Đáp án B
Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất )?
-
A.
Chiếc lá đang rơi
-
B.
Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà
-
C.
Thùng hàng nằm trên mặt đất
-
D.
Quả bóng đang bay trên cao.
Đáp án : C
Vận dụng kiến thức về thế năng
Thế năng trọng trường bằng 0 khi vật nằm trên mặt đất.
Đáp án C
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng hấp dẫn?
-
A.
Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay
-
B.
Một ô tô đang đỗ trong bến xe
-
C.
Một máy bay đang bay trên cao
-
D.
Một ô tô đang chuyển động trên đường
Đáp án : C
Vận dụng kiến thức về động năng, thế năng
Vật có cả động năng và thế năng khi chuyển động và có độ cao so với mặt đất.
Đáp án C
Trong các câu phát biểu về cơ năng sau câu phát biểu nào sai ?
-
A.
Đơn vị của cơ năng là Jun.
-
B.
Cơ năng của một vật bằng tổng động năng và thế năng của nó.
-
C.
Động năng của vật có thể bằng không.
-
D.
Lò xo bị nén có thế năng hấp dẫn.
Đáp án : D
Vận dụng kiến thức về cơ năng
Lò xo bị nén có thế năng đàn hồi, không phải thế năng hấp dẫn.
Đáp án D
Một vật nhỏ được ném thẳng đứng hướng xuống từ một điểm phía trên mặt đất. Trong quá trình vật rơi:
-
A.
Cơ năng không đổi
-
B.
Cơ năng cực tiểu ngay trước khi chạm đất
-
C.
Thế năng tăng
-
D.
Động năng giảm.
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức về cơ năng
Cơ năng bảo toàn trong quá trình rơi tự do, chỉ chuyển đổi giữa thế năng và động năng.
Đáp án A
Một vận động viên trượt tuyết từ trên vách núi trượt xuống, tốc độ trượt mỗi lúc một tăng. Như vậy đối với vận động viên
-
A.
động năng tăng, thế năng tăng.
-
B.
động năng tăng, thế năng giảm.
-
C.
động năng không đổi, thế năng giảm.
-
D.
động năng giảm, thế năng tăng.
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức về động năng, thế năng
Khi vận động viên trượt xuống, độ cao giảm nên thế năng giảm, trong khi tốc độ tăng nên động năng tăng.
Đáp án B
Vật nào sau đây không có khả năng sinh công?
-
A.
Dòng nước lũ đang chảy mạnh
-
B.
Viên đạn đang bay
-
C.
Búa máy đang rơi xuống
-
D.
Hòn đá đang nằm trên mặt đất.
Đáp án : D
Vận dụng kiến thức về công
Hòn đá nằm yên trên mặt đất không có khả năng sinh công vì nó không có thế năng hay động năng.
Đáp án D
Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công suất ?
-
A.
HP
-
B.
kw.h
-
C.
Nm/s
-
D.
J/s
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức về công suất
kw.h là đơn vị của năng lượng, không phải là đơn vị của công suất.
Đáp án B
Công suất là đại lượng được tính bằng:
-
A.
Tích của công và thời gian thực hiện công
-
B.
Tích của lực tác dụng và tốc độ
-
C.
Thương số của công và tốc độ
-
D.
Thương số của lực và thời gian tác dụng lực
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức về công suất
Công suất cũng có thể được tính bằng tích của lực và tốc độ khi vật chuyển động dưới tác dụng của lực.
Đáp án B
Đơn vị đo của thế năng trọng trường là gì?
-
A.
Niuton (N).
-
B.
Jun (J).
-
C.
Kilôgam (kg).
-
D.
Mét trên giây bình phương (m/s2).
Đáp án : B
Đơn vị của thế năng cũng là Jun (J), vì thế năng là một dạng năng lượng.
Đáp án B
Động năng của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
-
A.
Khối lượng và tốc độ của vật.
-
B.
Khối lượng và độ cao của vật.
-
C.
Tốc độ và hình dạng của vật.
-
D.
Độ cao và hình dạng của vật.
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức về động năng
Động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật theo công thức \({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\)
Đáp án A
Một vật được thả rơi tự do, trong quá trình rơi
-
A.
động năng của vật không đổi.
-
B.
thế năng của vật không đổi.
-
C.
tổng động năng và thế năng của vật không thay đổi.
-
D.
tổng động năng và thế năng của vật luôn thay đổi.
Đáp án : C
Vận dụng kiến thức về chuyển hóa năng lượng
Trong quá trình rơi (bỏ qua lực cản), tổng cơ năng (động năng + thế năng) của vật không thay đổi.
Đáp án C
Trong quá trình dao động của một con lắc đơn thì tại vị trí cân bằng
-
A.
động năng đạt giá trị cực đại.
-
B.
thế năng đạt giá trị cực đại.
-
C.
cơ năng bằng không.
-
D.
thế năng bằng động năng.
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức về cơ năng
Tại vị trí cân bằng, tốc độ của con lắc là lớn nhất, nên động năng cực đại.
Đáp án A
Trường hợp nào sau đây, vật vừa có động năng tăng, vừa có thể năng tăng?
-
A.
Quả táo đang rơi từ trên cành xuống đất
-
B.
Ô tô đang chạy đều trên đường cao tốc
-
C.
Xe đạp đang xuống dốc
-
D.
Máy bay đang cất cánh
Đáp án : D
Vận dụng kiến thức về động năng, thế năng
Máy bay cất cánh có tốc độ tăng (động năng tăng) và độ cao tăng (thế năng tăng).
Đáp án D
Công suất là:
-
A.
Công thực hiện được trong một giây.
-
B.
Công thực hiện được trong một ngày.
-
C.
Công thực hiện được trong một giờ.
-
D.
Tốc độ thực hiện công
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức về công suất
Công suất đo tốc độ thực hiện công trong một đơn vị thời gian
Đáp án A
Trên một máy kéo có ghi công suất 7360W thì số oát ghi trên máy có ý nghĩa là
-
A.
máy kéo có thể thực hiện công 7360 J trong 1 giây.
-
B.
máy kéo có thể thực hiện công 7360 kW trong 1 giây.
-
C.
máy kéo có thể thực hiện công 7360 kW trong 1 giờ.
-
D.
máy kéo có thể thực hiện công 7360 kJ trong 1 giây.
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức về công suất
Công suất 7360 W có nghĩa là máy kéo thực hiện được 7360 J công trong 1 giây.
Đáp án A
Một vật được ném lên theo phương xiên góc với phương ngang từ vị trí A, rơi xuống đất tại vị trí Tại vị trí nào vật có thế năng lớn nhất ?
-
A.
Vị trí A.
-
B.
Vị trí B.
-
C.
Vị trí C.
-
D.
Vị trí D.
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức về thế năng
Tại vị trí cao nhất của đường đi (vị trí B), thế năng của vật lớn nhất.
Đáp án B
Trường hợp nào sau đây không sinh công?
-
A.
Cầu thủ bóng đá sút vào trái bóng
-
B.
Vận động viên cầu lông đang đánh cầu
-
C.
Vận động viên cờ vưa đang ngồi yên suy nghĩ
-
D.
Vận động viên đẩy tạ đang đẩy quả tạ bay đi
Đáp án : C
Công được thực hiện khi có lực tác dụng lên vật và làm vật dịch chuyển. Nếu không có dịch chuyển, công sẽ bằng 0.
Vận động viên cờ vua ngồi yên không sinh công vì không có sự dịch chuyển.
Đáp án C
Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào thực hiện công cơ học?
-
A.
Đầu tàu hỏa đang kéo đoàn tàu chuyển động.
-
B.
Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên.
-
C.
Ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang.
-
D.
Quả nặng rơi từ trên xuống.
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức về Công cơ học xảy ra khi lực tác dụng lên vật và vật dịch chuyển theo hướng của lực.
Tất cả các trường hợp A, B, C, D đều thực hiện công cơ họTuy nhiên, rõ ràng nhất là A và D, trong đó lực và dịch chuyển cùng hướng.
Đáp án A
Hai bạn Nam và Hùng kéo nước từ giếng lên. Nam kéo gàu nước nặng gấp đôi, thời gian kéo gàu nước lên của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian của Nam. So sánh công suất trung bình của Nam và Hùng.
-
A.
Công suất của Nam lớn hơn vì gàu nước của Nam nặng gấp đôi.
-
B.
Công suất của Hùng lớn hơn vì thời gian kéo của Hùng chỉ bằng một nửa thời gian kéo của Nam.
-
C.
Công suất của Nam và Hùng là như nhau.
-
D.
Không đủ căn cứ để so sánh
Đáp án : C
Vận dụng kiến thức về công suất
Vì Nam kéo gàu nước nặng gấp đôi nhưng thời gian kéo của Hùng lại chỉ bằng một nửa, công suất của hai người bằng nhau.
Đáp án C
Để cày một sào đất, nếu dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nếu dùng máy cày thì mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
-
A.
Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 3 lần.
-
B.
Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.
-
C.
Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 5 lần.
-
D.
Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 10 lần.
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức về công suất
Thời gian của trâu là 2 giờ = 120 phút, và thời gian của máy cày là 20 phút. So sánh tỷ lệ:
\(\frac{{{P_{may}}}}{{{P_{trau}}}} = \frac{{120}}{{20}} = 6\)
Đáp án B
Vận dụng kiến thức về công
a) Công cô gái đã thực hiện là: \(A = Fs = 50.15 = 750J\)
b) Công suất đẩy xe hàng của cô gái là: \(P = \frac{A}{t} = \frac{{750}}{{30}} = 25W\)
Vận dụng kiến thức về động năng
Động năng là dạng năng lượng mà một vật có được do chuyển động của nó, được xác định bằng công thức: \({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\)
Ví dụ về động năng: Một chiếc xe máy đang chạy trên đường có động năng do nó đang chuyển động với vận tốc nhất định.
Vận dụng kiến thức về khúc xạ ánh sáng
Xét ∆ACI có:
\(\sin \widehat {IAC}=\sin i = \frac{{CI}}{{AI}} = \frac{{CI}}{{\sqrt {C{I^2} + A{C^2}} }} = \frac{{40}}{{\sqrt {{{40}^2} + {{30}^2}} }} = 0,8\)
\( \Rightarrow \sin r = \frac{{JD}}{{ID}} = \frac{{JD}}{{\sqrt {J{D^2} + I{J^2}} }} \Rightarrow IJ = 200cm\)
Đề thi giữa kì 1 - Đề số 4
Đề thi giữa kì 1 - Đề số 3
Đề thi giữa kì 1 - Đề số 2
Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Động năng của vật là bao nhiêu?