Đề thi giữa kì 1 KHTN 9 Cánh diều - Đề số 3
Đề thi giữa kì 1 - Đề số 3
Đề bài
Đơn vị của công suất là:
-
A.
Niu-ton (N)
-
B.
Jun (J)
-
C.
Mét (m)
-
D.
Oát (W)
Công thức tính công cơ học là:
-
A.
A = F.d
-
B.
A = m.g
-
C.
A = p.V
-
D.
\(A = \frac{F}{d}\)
Thế năng trọng trường của một vật phụ thuộc vào:
-
A.
Khối lượng và độ cao của vật
-
B.
Khối lượng và vận tốc của vật
-
C.
Độ cao và vận tốc của vật
-
D.
Khối lượng và nhiệt độ của vật
Động năng của một vật tỉ lệ thuận với:
-
A.
Khối lượng của vật và bình phương vận tốc của nó
-
B.
Độ cao của vật
-
C.
Áp suất của chất lỏng
-
D.
Khối lượng của vật và vận tốc của nó
Một vật có khối lượng 2 kg rơi từ độ cao 10 m. Bỏ qua lực cản không khí. Công của trọng lực tác dụng lên vật là:
-
A.
200 J
-
B.
50 J
-
C.
20 J
-
D.
400 J
Công thức tính động năng của một vật là:
-
A.
\({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\)
-
B.
\({W_d} = mgh\)
-
C.
\({W_d} = \frac{1}{2}g{h^2}\)
-
D.
\({W_d} = m{v^2}\)
Thế năng của một vật ở độ cao so với mặt đất là:
-
A.
\({W_t} = \frac{1}{2}m{v^2}\)
-
B.
\({W_t} = mgh\)
-
C.
\({W_t} = mgv\)
-
D.
\({W_t} = \frac{1}{2}mgh\)
Đơn vị của thế năng là:
-
A.
Niu-ton (N)
-
B.
Jun (J)
-
C.
Mét (m)
-
D.
Kilogam (kg)
Ánh sáng có thể truyền qua môi trường nào?
-
A.
Chỉ qua chất rắn
-
B.
Chỉ qua chất lỏng
-
C.
Chỉ qua chất khí
-
D.
Qua cả chất rắn, chất lỏng và chất khí
Hiện tượng ánh sáng bị đổi hướng khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau gọi là:
-
A.
Phản xạ ánh sáng
-
B.
Khúc xạ ánh sáng
-
C.
Tán sắc ánh sáng
-
D.
Phản xạ toàn phần
Khi một chùm tia sáng truyền từ nước sang không khí, góc khúc xạ:
-
A.
Nhỏ hơn góc tới
-
B.
Bằng góc tới
-
C.
Lớn hơn góc tới
-
D.
Bằng 0
Chiết suất của một môi trường là gì?
-
A.
Tỉ số giữa vận tốc ánh sáng trong chân không và trong môi trường đó
-
B.
Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của chất
-
C.
Tỉ số giữa khối lượng và diện tích của chất
-
D.
Tỉ số giữa vận tốc ánh sáng trong môi trường đó và trong chân không
Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi:
-
A.
Ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ hơn sang môi trường có chiết suất lớn hơn
-
B.
Góc tới lớn hơn góc giới hạn
-
C.
Góc tới nhỏ hơn góc giới hạn
-
D.
Ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn hơn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn và góc tới lớn hơn góc giới hạn
Ứng dụng của lăng kính là để:
-
A.
Phân tích các thành phần màu của ánh sáng
-
B.
Tạo ảnh phóng đại
-
C.
Tạo ảnh nhỏ hơn
-
D.
Tăng cường ánh sáng
Ánh sáng đơn sắc là:
-
A.
Ánh sáng có nhiều màu
-
B.
Ánh sáng chỉ có một màu duy nhất
-
C.
Ánh sáng có thể phân tích thành nhiều màu
-
D.
Ánh sáng không có màu sắc
Trong quá trình khúc xạ, nếu ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì góc khúc xạ so với góc tới sẽ:
-
A.
Lớn hơn
-
B.
Bằng nhau
-
C.
Nhỏ hơn
-
D.
Không đổi
Đơn vị của điện trở là:
-
A.
Oát (W)
-
B.
Vôn (V)
-
C.
Ôm (Ω)
-
D.
Ampe (A)
Dòng điện có cường độ 2 A chạy qua một điện trở 5 Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:
-
A.
2,5 V
-
B.
5 V
-
C.
7 V
-
D.
10 V
Công thức tính công suất điện là:
-
A.
P = U.I
-
B.
P = I2R
-
C.
\(P = \frac{U}{R}\)
-
D.
Cả A và B đúng
Điện trở tương đương của hai điện trở 4 Ω và 6 Ω mắc nối tiếp là:
-
A.
10 Ω
-
B.
2,4 Ω
-
C.
24 Ω
-
D.
1,5 Ω
Dòng điện trong mạch có chiều từ:
-
A.
Cực âm đến cực dương
-
B.
Cực dương đến cực âm
-
C.
Không xác định
-
D.
Cả hai chiều
Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng điện từ?
-
A.
Điện phân
-
B.
Nhiễm điện do cọ xát
-
C.
Truyền sóng điện từ
-
D.
Sự hòa tan của muối trong nước
Một điện trở 10 Ω nối vào nguồn điện 220 V, công suất điện tiêu thụ là:
-
A.
22 W
-
B.
220 W
-
C.
4840 W
-
D.
44 W
Đơn vị đo cường độ dòng điện là:
-
A.
Ampe (A)
-
B.
Volt (V)
-
C.
Ôm (Ω)
-
D.
Jun (J)
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 2 Ω và R2 = 3 Ω mắc song song. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
-
A.
2 Ω
-
B.
1,2 Ω
-
C.
1,8 Ω
-
D.
8 Ω
Khi mắc nối tiếp hai điện trở, cường độ dòng điện qua các điện trở:
-
A.
Bằng nhau
-
B.
Tỉ lệ nghịch với điện trở
-
C.
Tỉ lệ thuận với điện trở
-
D.
Không xác định
Tia sáng khi truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường chiết suất nhỏ với góc tới bằng góc giới hạn thì:
-
A.
Xảy ra khúc xạ
-
B.
Xảy ra phản xạ toàn phần
-
C.
Không xảy ra khúc xạ
-
D.
Xảy ra tán sắc
Khi hai điện trở mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở:
-
A.
Bằng nhau
-
B.
Tỉ lệ với điện trở
-
C.
Tỉ lệ nghịch với điện trở
-
D.
Không xác định
Lời giải và đáp án
Đơn vị của công suất là:
-
A.
Niu-ton (N)
-
B.
Jun (J)
-
C.
Mét (m)
-
D.
Oát (W)
Đáp án : D
Vận dụng kiến thức về công suất
Đơn vị của công suất là Oát (W)
Đáp án D
Công thức tính công cơ học là:
-
A.
A = F.d
-
B.
A = m.g
-
C.
A = p.V
-
D.
\(A = \frac{F}{d}\)
Đáp án : A
Vận dụng lí thuyết công cơ học
Công thức tính công cơ học là A = F.d
Đáp án A
Thế năng trọng trường của một vật phụ thuộc vào:
-
A.
Khối lượng và độ cao của vật
-
B.
Khối lượng và vận tốc của vật
-
C.
Độ cao và vận tốc của vật
-
D.
Khối lượng và nhiệt độ của vật
Đáp án : A
Thế năng trọng trường Wt của một vật được xác định bằng công thức: Wt = mgh
Công thức cho thấy thế năng trọng trường phụ thuộc vào khối lượng m và độ cao h của vật. Vận tốc và nhiệt độ không ảnh hưởng đến thế năng trọng trường.
Đáp án A
Động năng của một vật tỉ lệ thuận với:
-
A.
Khối lượng của vật và bình phương vận tốc của nó
-
B.
Độ cao của vật
-
C.
Áp suất của chất lỏng
-
D.
Khối lượng của vật và vận tốc của nó
Đáp án : A
Động năng Wđ của một vật được xác định bằng công thức: \({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\)
Công thức cho thấy động năng tỉ lệ thuận với khối lượng m của vật và bình phương vận tốc v2 của nó.
Đáp án A
Một vật có khối lượng 2 kg rơi từ độ cao 10 m. Bỏ qua lực cản không khí. Công của trọng lực tác dụng lên vật là:
-
A.
200 J
-
B.
50 J
-
C.
20 J
-
D.
400 J
Đáp án : A
Công của trọng lực khi một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất được tính bằng: A = mgh
Công của trọng lực tác dụng lên vật là \(A = mgh \Rightarrow A = 2.10.10 = 200J\)
Đáp án A
Công thức tính động năng của một vật là:
-
A.
\({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\)
-
B.
\({W_d} = mgh\)
-
C.
\({W_d} = \frac{1}{2}g{h^2}\)
-
D.
\({W_d} = m{v^2}\)
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức về động năng
Công thức tính động năng của một vật là \({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\)
Đáp án A
Thế năng của một vật ở độ cao so với mặt đất là:
-
A.
\({W_t} = \frac{1}{2}m{v^2}\)
-
B.
\({W_t} = mgh\)
-
C.
\({W_t} = mgv\)
-
D.
\({W_t} = \frac{1}{2}mgh\)
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức về thế năng trọng trường
Thế năng của một vật ở độ cao so với mặt đất là \({W_t} = mgh\)
Đáp án B
Đơn vị của thế năng là:
-
A.
Niu-ton (N)
-
B.
Jun (J)
-
C.
Mét (m)
-
D.
Kilogam (kg)
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức về thế năng trọng trường
Đơn vị của thế năng là Jun (J)
Đáp án B
Ánh sáng có thể truyền qua môi trường nào?
-
A.
Chỉ qua chất rắn
-
B.
Chỉ qua chất lỏng
-
C.
Chỉ qua chất khí
-
D.
Qua cả chất rắn, chất lỏng và chất khí
Đáp án : D
Vận dụng lí thuyết về ánh sáng
Ánh sáng là một dạng sóng điện từ và có khả năng truyền qua các môi trường như chất rắn, chất lỏng, và chất khí. Tuy nhiên, tốc độ truyền của nó sẽ khác nhau trong từng môi trường.
Đáp án D
Hiện tượng ánh sáng bị đổi hướng khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau gọi là:
-
A.
Phản xạ ánh sáng
-
B.
Khúc xạ ánh sáng
-
C.
Tán sắc ánh sáng
-
D.
Phản xạ toàn phần
Đáp án : B
Vận dụng lí thuyết khúc xạ ánh sáng
Khi ánh sáng đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có chiết suất khác nhau, nó bị đổi hướng. Hiện tượng này được gọi là khúc xạ ánh sáng.
Đáp án B
Khi một chùm tia sáng truyền từ nước sang không khí, góc khúc xạ:
-
A.
Nhỏ hơn góc tới
-
B.
Bằng góc tới
-
C.
Lớn hơn góc tới
-
D.
Bằng 0
Đáp án : C
Vận dụng kiến thức về khúc xạ ánh sáng
Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn hơn (nước) sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn (không khí), góc khúc xạ sẽ lớn hơn góc tới.
Đáp án C
Chiết suất của một môi trường là gì?
-
A.
Tỉ số giữa vận tốc ánh sáng trong chân không và trong môi trường đó
-
B.
Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của chất
-
C.
Tỉ số giữa khối lượng và diện tích của chất
-
D.
Tỉ số giữa vận tốc ánh sáng trong môi trường đó và trong chân không
Đáp án : A
Vận dụng lí thuyết chiết suất
Chiết suất của một môi trường là tỉ số giữa vận tốc ánh sáng trong chân không và trong môi trường đó.
Đáp án A
Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi:
-
A.
Ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ hơn sang môi trường có chiết suất lớn hơn
-
B.
Góc tới lớn hơn góc giới hạn
-
C.
Góc tới nhỏ hơn góc giới hạn
-
D.
Ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn hơn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn và góc tới lớn hơn góc giới hạn
Đáp án : D
Vận dụng điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn hơn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn và góc tới lớn hơn góc giới hạn.
Đáp án D
Ứng dụng của lăng kính là để:
-
A.
Phân tích các thành phần màu của ánh sáng
-
B.
Tạo ảnh phóng đại
-
C.
Tạo ảnh nhỏ hơn
-
D.
Tăng cường ánh sáng
Đáp án : A
Vận dụng kiến thức về lăng kính
Lăng kính được sử dụng để phân tích các thành phần màu của ánh sáng do nó có khả năng làm khúc xạ và tán sắc ánh sáng.
Đáp án A
Ánh sáng đơn sắc là:
-
A.
Ánh sáng có nhiều màu
-
B.
Ánh sáng chỉ có một màu duy nhất
-
C.
Ánh sáng có thể phân tích thành nhiều màu
-
D.
Ánh sáng không có màu sắc
Đáp án : B
Vận dụng kiến thức về tán sắc ánh sáng
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng chỉ có một màu duy nhất, không thể phân tích thành nhiều màu khác.
Đáp án B
Trong quá trình khúc xạ, nếu ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì góc khúc xạ so với góc tới sẽ:
-
A.
Lớn hơn
-
B.
Bằng nhau
-
C.
Nhỏ hơn
-
D.
Không đổi
Đáp án : C
Vận dụng kiến thức về khúc xạ ánh sáng
Khi ánh sáng truyền từ không khí (môi trường có chiết suất thấp) vào nước (môi trường có chiết suất cao), góc khúc xạ sẽ nhỏ hơn góc tới.
Đáp án C
Đơn vị của điện trở là:
-
A.
Oát (W)
-
B.
Vôn (V)
-
C.
Ôm (Ω)
-
D.
Ampe (A)
Đáp án : C
Vận dụng lí thuyết điện trở
Đơn vị đo điện trở là Ôm (Ω).
Đáp án C
Dòng điện có cường độ 2 A chạy qua một điện trở 5 Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:
-
A.
2,5 V
-
B.
5 V
-
C.
7 V
-
D.
10 V
Đáp án : D
Công thức tính hiệu điện thế là: U = I.R
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là: \(U = I.R = 2.5 = 10V\)
Đáp án D
Công thức tính công suất điện là:
-
A.
P = U.I
-
B.
P = I2R
-
C.
\(P = \frac{U}{R}\)
-
D.
Cả A và B đúng
Đáp án : D
Vận dụng kiến thức về công suất điện
Công thức tính công suất điện là P = U.I = I2R
Đáp án D
Điện trở tương đương của hai điện trở 4 Ω và 6 Ω mắc nối tiếp là:
-
A.
10 Ω
-
B.
2,4 Ω
-
C.
24 Ω
-
D.
1,5 Ω
Đáp án : A
Vận dụng công thức đoạn mạch nối tiếp
Điện trở tương đương của hai điện trở 4 Ω và 6 Ω mắc nối tiếp là: \({R_{td}} = {R_1} + {R_2} = 4 + 6 = 10\,{\rm{\Omega }}\)
Đáp án A
Dòng điện trong mạch có chiều từ:
-
A.
Cực âm đến cực dương
-
B.
Cực dương đến cực âm
-
C.
Không xác định
-
D.
Cả hai chiều
Đáp án : B
Vận dụng lí thuyết dòng điện
Dòng điện trong mạch thường được quy ước là có chiều từ cực dương đến cực âm.
Đáp án B
Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng điện từ?
-
A.
Điện phân
-
B.
Nhiễm điện do cọ xát
-
C.
Truyền sóng điện từ
-
D.
Sự hòa tan của muối trong nước
Đáp án : D
Vận dụng lí thuyết điện từ
Sự hòa tan của muối trong nước không liên quan đến điện từ.
Đáp án D
Một điện trở 10 Ω nối vào nguồn điện 220 V, công suất điện tiêu thụ là:
-
A.
22 W
-
B.
220 W
-
C.
4840 W
-
D.
44 W
Đáp án : C
Công suất điện tiêu thụ được tính bằng: \(P = \frac{{{U^2}}}{R}\)
Công suất điện tiêu thụ là \(P = \frac{{{U^2}}}{R} \Rightarrow P = \frac{{{{220}^2}}}{{10}} = 4840\,{\rm{W}}\)
Đáp án C
Đơn vị đo cường độ dòng điện là:
-
A.
Ampe (A)
-
B.
Volt (V)
-
C.
Ôm (Ω)
-
D.
Jun (J)
Đáp án : A
Vận dụng lí thuyết về cường độ dòng điện
Đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe (A)
Đáp án A
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 2 Ω và R2 = 3 Ω mắc song song. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
-
A.
2 Ω
-
B.
1,2 Ω
-
C.
1,8 Ω
-
D.
8 Ω
Đáp án : B
Vận dụng công thức đoạn mạch song song
Điện trở tương đương của đoạn mạch là: \(\frac{1}{{{R_{td}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} = \frac{1}{2} + \frac{1}{3} = \frac{5}{6} \Rightarrow {R_{td}} = 1,2\Omega \)
Đáp án B
Khi mắc nối tiếp hai điện trở, cường độ dòng điện qua các điện trở:
-
A.
Bằng nhau
-
B.
Tỉ lệ nghịch với điện trở
-
C.
Tỉ lệ thuận với điện trở
-
D.
Không xác định
Đáp án : A
Vận dụng lí thuyết đoạn mạch nối tiếp
Khi mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua các điện trở bằng nhau.
Đáp án A
Tia sáng khi truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường chiết suất nhỏ với góc tới bằng góc giới hạn thì:
-
A.
Xảy ra khúc xạ
-
B.
Xảy ra phản xạ toàn phần
-
C.
Không xảy ra khúc xạ
-
D.
Xảy ra tán sắc
Đáp án : A
Vận dụng lí thuyết hiện tượng khúc xạ
Khi góc tới bằng góc giới hạn, tia sáng sẽ xảy ra khúc xạ với góc khúc xạ bằng 90 độ, đồng thời một phần ánh sáng bị phản xạ lại.
Đáp án A
Khi hai điện trở mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở:
-
A.
Bằng nhau
-
B.
Tỉ lệ với điện trở
-
C.
Tỉ lệ nghịch với điện trở
-
D.
Không xác định
Đáp án : A
Vận dụng lí thuyết đoạn mạch song song
Khi hai điện trở mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở bằng nhau.
Đáp án A
Vận dụng công thức tính công và thế năng
Công của trọng lực khi vật được nâng lên độ cao h = 8 m từ mặt đất là:
\(A = - mgh = - 5.10.8 = - 400J\)
Thế năng trọng trường của vật ở độ cao h là:
\({W_t} = mgh = 5.10.8 = 400J\)
Vận dụng định luật khúc xạ
Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng, ta có:
\({n_1}\sin i = {n_2}\sin r \Rightarrow 1.\sin 30^\circ = 1,5.\sin r \Rightarrow \sin r = \frac{1}{3} \Rightarrow r = 19,47^\circ \)
Vận dụng công thức của đoạn mạch nối tiếp
a) Điện trở tương đương khi hai điện trở mắc nối tiếp: \({R_{td}} = {R_1} + {R_2} = 4 + 8 = 12\,{\rm{\Omega }}\)
b) Cường độ dòng điện trong mạch: \(I = \frac{U}{{{R_{td}}}} = \frac{{24}}{{12}} = 2\,{\rm{A}}\)
Hiệu điện thế trên mỗi điện trở:
\(\begin{array}{l}{U_1} = I.{R_1} = 2.4 = 8\,{\rm{V}}\\{U_2} = I.{R_2} = 2.8 = 16\,{\rm{V}}\end{array}\)
Đề thi giữa kì 1 - Đề số 4
Đề thi giữa kì 1 - Đề số 5
Đề thi giữa kì 1 - Đề số 2
Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Động năng của vật là bao nhiêu?