Bài 3: Mũ bảo hiểm trang 76 SGK Tiếng Việt lớp 1 tập 2 Chân trời sáng tạo


Theo em, vì sao những người đi xe máy đều đội mũ bảo hiểm. Mũ bảo hiểm. Tìm trong bài đọc tiếng có vần ăn, ăng. Mũ bảo hiểm gồm mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào. Khi đội mũ bảo hiểm, ta phải làm gì. Tìm từ ngữ nói về cách cài quai mũ bảo hiểm khi đội. Tập viết. Nghe – viết. Thay hình ngôi sao bằng chữ g hoặc chữ gh. Thay hình ngôi sao bằng vần uôn hoặc vần uông. Giới thiệu một đồ vật được tặng mà em thích theo các gợi ý sau. Viết vào vở nội dung em vừa nói. Hát bài Em đội mũ bảo hiểm (Nguyễn

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Nói và nghe

Theo em, vì sao những người đi xe máy đều đội mũ bảo hiểm? 

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi. 

Lời giải chi tiết:

Những người đi xe máy đều đội mũ bảo hiểm để bảo vệ bản thân an toàn cho đầu khi tham gia giao thông. 

Đọc

Đọc:

Mũ bảo hiểm

Mũ bảo hiểm gồm lớp vỏ phía ngoài, lớp bên trong và quai. Lớp ngoài được làm bằng nhựa cứng với nhiều màu sắc khác nhau. Lớp bên trong làm bằng xốp. Quai mũ có khoá cài và miếng lót cằm để cố định mũ.

Khi đội mũ, ta phải cài khoá chắc chắn. Quai mũ phải cài vừa sát cằm, không quá rộng và cũng không quá chật.

Mũ bảo hiểm được sử dụng để bảo vệ đầu khi ta đi xe máy. 

Theo Cách chọn mũ bảo hiểm

Tìm trong bài đọc tiếng có vần ăn, ăng.

Tìm ngoài bài đọc từ ngữ có chứa tiếng có vần ăn, ăng.

Phương pháp giải:

Em đọc bài đọc để hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

Tiếng trong bài chứa tiếng có:

- Vần ăn: cái khăn, bắn súng, lá chắn, con rắn, ăn cơm, lăn bánh, củ sắn, ngắn cũn…

- Vần ăng: mặt trăng, măng tre, lắng nghe, hằng ngày, dấu bằng, chiến thắng…

Từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có:

- Vần ăn: cái khăn, bắn súng, lá chắn, ăn cơm, con rắn, thợ lặn, mặn mà, căn dặn, lăn bánh...

- Vần ăng: xe tăng, lăng bác, cái răng, dấu bằng, hằng ngày, mặt trăng, măng tre, màu trắng... 

Tìm hiểu bài

1. Mũ bảo hiểm gồm mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào?

2. Khi đội mũ bảo hiểm, ta phải làm gì?

3. Tìm từ ngữ nói về cách cài quai mũ bảo hiểm khi đội. 

Phương pháp giải:

Em đọc bài đọc để trả lời câu hỏi. 

Lời giải chi tiết:

1. Mũ bảo hiểm gồm 3 bộ phận. Đó là lớp vỏ phía ngoài, lớp bên trong và quai.

2. Khi đội mũ bảo hiểm, ta phài cài khóa chắc chắn.

3. Từ ngữ nói về cách cài quai mũ bảo hiểm khi đội là: vừa sát cằm, không quá rộng, không quá chật. 

Viết

Câu 1:

1. Tập viết: 

- Tô chữ hoa: K

- Viết: Kệ có rất nhiều sách truyện Thiếu nhi. 

Phương pháp giải:

Lưu ý:

- Viết đúng chính tả

- Viết hoa chữ cái đầu câu. 

Lời giải chi tiết:

Em chủ động tập viết bài. 

Câu 2

2. Nghe – viết

Khi đội mũ bảo hiểm, chúng ta phải cài khóa chắc chắn. Quai mũ phải cài vừa sát cằm, không quá rộng và cũng không quá chật. 

Phương pháp giải:

Lưu ý:

- Viết đúng chính tả

- Viết hoa chữ cái đầu câu. 

Lời giải chi tiết:

Em chủ động viết bài vào vở.  

Câu 3

3. Thay hình ngôi sao bằng chữ g hoặc chữ gh

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

Gương soi

Gối ôm

Ghế gỗ 

Câu 4

4. Thay hình ngôi sao bằng vần uôn hoặc vần uông

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và chọn vần phù hợp. 

Lời giải chi tiết:

Cuộn chỉ

Chuông cửa

Khuôn làm bánh 

Nói và nghe

Giới thiệu một đồ vật được tặng mà em thích theo các gợi ý sau:

- Đồ vật đó có tên là gì?

- Ai tặng đồ vật đó cho em?

- Vì sao em thích món đồ đó? 

Phương pháp giải:

Em tự liên hệ bản thân để hoàn thành bài tập. 

Lời giải chi tiết:

Bố em tặng em một chiếc cặp sách. Em rất thích chiếc cặp vì nó giúp em đựng sách vở đến trường. 

Viết

Viết vào vở nội dung em vừa nói. 

Phương pháp giải:

Em chủ động viết bài vào vở. 

Lời giải chi tiết:

Bố em tặng em một chiếc cặp sách. Em rất thích chiếc cặp vì nó giúp em đựng sách vở đến trường. 

Hoạt động mở rộng

Hát bài Em đội mũ bảo hiểm (Nguyễn Bằng). 

Lời giải chi tiết:

Em chủ động hoàn thành bài tập. 


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu