Bài 7. Định luật tuần hoàn – ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trang 49, 50, 51 Hóa 10 Chân trời sáng tạo>
Tải vềFluorine được sử dụng làm chất oxi hóa cho nhiên liệu lỏng dùng trong tên lửa. Quan sát Bảng 7.1, hãy nhận xét về số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A trong cùng một chu kì và trong cùng một nhóm
CH tr 49 MĐ
Fluorine được sử dụng làm chất oxi hóa cho nhiên liệu lỏng dùng trong tên lửa. Fluorine (F) là một nguyên tố hóa học có số hiệu nguyên tử bằng 9, thuộc chu kì 2, nhóm VIIA. Từ vị trí của fluorine trong bảng tuần hoàn, có thể dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của fluorine không? Khả năng phản ứng của fluorine như thế nào?
|
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
- Fluorine thuộc chu kì 2, nhóm VIIA
=> Có 7 electron ở lớp ngoài cùng
=> Có xu hướng nhận thêm 1 electron tạo thành F- có cấu hình electron bền vững
=> Fluorine có tính phi kim, tính oxi hóa mạnh và có khả năng phản ứng mãnh liệt vì có độ âm điện lớn
CH tr 49 CH
1. Quan sát Bảng 7.1, hãy nhận xét về số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A trong cùng một chu kì và trong cùng một nhóm
|
Phương pháp giải:
Quan sát Bảng 7.1 và rút ra nhận xét số electron lớp ngoài cùng trong cùng 1 chu kì và trong cùng 1 nhóm
Lời giải chi tiết:
- Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nhóm A:
+ Trong 1 chu kì: có cùng số lớp electron nhưng số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8 (trái qua phải)
+ Trong 1 nhóm: có cùng số electron lớp ngoài cùng nhưng số lớp electron tăng dần (từ trên xuống dưới)
CH tr 50 LT
Hãy nêu xu hướng biến đổi một số tính chất của các nguyên tố, đơn chất và hợp chất của chúng để minh họa nội dung của định luật tuần hoàn |
Phương pháp giải:
Định luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử
Lời giải chi tiết:
Xu hướng biến đổi một số tính chất của các nguyên tố, đơn chất:
- Tính oxi hóa, tính khử
+ Trong 1 chu kì, từ trái qua phải, tính oxi tăng dần, tính khử giảm dần
+ Trong 1 nhóm, từ trên xuống dưới, tính oxi hóa giảm dần, tính khử tăng dần
- Tính phi kim, kim loại
+ Trong 1 chu kì, từ trái qua phải, tính phi kim tăng dần, tính kim loại giảm dần
+ Trong 1 nhóm, từ trên xuống dưới, tính phi kim giảm dần, tính kim loại tăng dần
- Bán kính nguyên tử
+ Trong 1 chu kì, từ trái qua phải, bán kính nguyên tử giảm dần
+ Trong 1 nhóm, từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử tăng dần
Xu hướng biến đổi một số tính chất của hợp chất (oxide, hydroxide)
- Tính acid, base
+ Trong 1 chu kì, từ trái qua phải, tính acid tăng dần, tính base giảm dần
+ Trong 1 nhóm, từ trên xuống dưới, tính acid giảm dần, tính base tăng dần
CH tr 50 CH
2. Dựa trên các kiến thức đã được học, hoàn thành những thông tin còn thiếu trong Bảng 7.2
|
Phương pháp giải:
Bước 1: Từ số hiệu nguyên tử => Cấu hình electron của Ca, số proton, số electron, số thứ tự nguyên tố
Bước 2: Từ cấu hình electron => Số lớp electron, số electron lớp ngoài cùng
Bước 3: Tìm được số thứ tự chu kì = Số lớp electron và nhóm = số electron lớp ngoài cùng
Bước 4: Từ vị trí của Ca => Các tính chất của nguyên tố Ca
Lời giải chi tiết:
CH tr 50 LT
a) Nguyên tố potassium thuộc ô 19 trong bảng tuần hoàn. Cho biết cấu tạo của nguyên tử này. b) Nguyên tử của nguyên tố chlorine có 17 proton. Cho biết vị trí của nguyên tố này trong bảng tuần hoàn c) Nguyên tử của nguyên tố sulfur thuộc ô 16 trong bảng tuần hoàn. Cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố sulfur |
Phương pháp giải:
Bước 1: Viết cấu hình electron của nguyên tử
Bước 2: Xác định số electron, proton, số lớp electron, số electron lớp ngoài cùng
Bước 3: Xác định vị trí: số thứ tự ô, số thứ tự chu kì, nhóm
Bước 4: Nêu tính chất của nguyên tử
Lời giải chi tiết:
a) Nguyên tố potassium thuộc ô 19 => Z = 19
=> Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s1
=> Cấu tạo của nguyên tử potassium:
+ Số proton = số electron = 19
+ Số lớp electron: 4 lớp
+ Số electron lớp ngoài cùng: 1
b) Nguyên tố chlorine có 17 proton => Có 17 electron
=> Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5
=> Vị trí của nguyên tố chlorine trong bảng tuần hoàn:
+ Có 17 electron => Số thứ tự nguyên tố: 17
+ Có 3 lớp electron => Nằm ở chu kì 3
+ Có 7 electron ở lớp ngoài cùng => Thuộc nhóm VIIA
c) Nguyên tố sulfur thuộc ô 16 trong bảng tuần hoàn => Có 16 electron
=> Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4
=> Nguyên tố sulfur có 3 lớp electron và có 6 electron ở lớp ngoài cùng
=> Nguyên tố sulfur thuộc chu kì 3, nhóm VIA
=> Sulfur là phi kim, hóa trị cao nhất với oxygen là VI
=> Công thức oxide tương ứng: SO3
=> Công thức hydroxide tương ứng: H2SO4
=> Cả hydroxide và oxide cao nhất đều mang tính acid
CH tr 51 VD
Potassium hydroxide (KOH) là một trong những hóa chất quan trọng của ngành công nghiệp. Chất này được sử dụng để sản xuất chất tẩy rửa gia dụng, thuốc nhuộm vải, phân bón,… Hãy dự đoán hydroxide này có tính base mạnh hay yếu |
Phương pháp giải:
Được sử dụng để sản xuất chất tẩy rửa gia dụng, thuốc nhộm…
Lời giải chi tiết:
KOH được sử dụng để làm chất tẩy rửa gia dụng
=> Khả năng tham gia phản ứng hóa học mạnh
=> Tính base mạnh
CH tr 51 BT1
Bài 1: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần A. khối lượng nguyên tử B. bán kính nguyên tử C. số hiệu nguyên tử D. độ âm điện của nguyên tử |
Phương pháp giải:
Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
Lời giải chi tiết:
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần sô đơn vị điện tích hạt nhân
- Số đơn vị điện tích hạt nhân = số hiệu nguyên tử
=> Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của số hiệu nguyên tử
Đáp án C
CH tr 51 BT2
Bài 2: Nguyên tố Ca có số hiệu nguyên tử là 20. Phát biểu nào sau đây về Ca là không đúng? A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố Ca là 20 B. Vỏ của nguyên tử Ca có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron C. Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố Ca có 20 proton D. Nguyên tố Ca là một phi kim |
Phương pháp giải:
- Viết cấu hình electron của nguyên tố Ca
=> Cấu tạo, vị trí và tính chất của nguyên tố Ca
Lời giải chi tiết:
- Nguyên tố Ca có số hiệu nguyên tử là 20 => Số electron = 20 và hạt nhân nguyên tử có 20 proton
=> Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2
=> Nguyên tử Ca có 4 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài cùng
- Vì có 2 electron ở lớp ngoài cùng
=> Nguyên tố Ca là kim loại
=> Phát biểu D không đúng
Đáp án D
CH tr 51 BT3
Bài 3: Một nguyên tố kim loại được sử dụng làm vỏ lon nước giải khát. Nguyên tử của nguyên tố này có cấu hình electron: [Ne]3s23p1. Hãy xác định tên nguyên tố này và vị trí của nó trong bảng tuần hoàn. Nêu cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố này |
Phương pháp giải:
- Cấu hình electron: [Ne]3s23p1
=> Vị trí của nguyên tố: chu kì, nhóm => Số thứ tự ô => Số electron, số proton
=> Xác định được tên nguyên tố
- Từ vị trí nguyên tố => Tính chất nguyên tố
Lời giải chi tiết:
- Cấu hình electron: [Ne]3s23p1: 3 lớp electron và có 3 electron ở lớp ngoài cùng
=> Nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm IIIA => Số thứ tự ô nguyên tố là: 13, nguyên tố Aluminium (Al)
- Cấu tạo nguyên tử:
+ Ô số 13 => Nguyên tử có 13 electron và 13 proton
+ Có 3 lớp electron và 3 electron ở lớp vỏ ngoài cùng
- Tính chất của Al: Có 3 electron lớp ngoài cùng
+ Tính kim loại
+ Hóa trị cao nhất với oxygen: III
+ Công thức oxide cao nhất: Al2O3
+ Công thức hydroxide tương ứng: Al(OH)3
+ Hydroxide và oxide cao nhất có tính base
CH tr 51 BT4
Bài 4: Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron: [Ar]4s2. Nguyên tố này là một trong những nguyên tố thiết yếu cho cơ thể, được bổ sung trong các sản phẩm sữa. Hãy xác định vị trí của nguyên tố này trong bảng tuần hoàn và cho biết tính chất của nó |
Phương pháp giải:
- Cấu hình electron: [Ar]4s2
=> Vị trí của nguyên tố: chu kì, nhóm => Số thứ tự ô => Số electron, số proton
=> Xác định được tên nguyên tố
- Từ vị trí nguyên tố => Tính chất nguyên tố
Lời giải chi tiết:
- Cấu hình electron: [Ar]4s2: 4 lớp electron và có 2 electron ở lớp ngoài cùng
- Ví trí: Thuộc chu kì 4, nhóm IIA => Ô số 20 trong bảng tuần hoàn, nguyên tố Calcium (Ca)
- Tính chất của Ca: Có 2 electron lớp ngoài cùng
+ Tính kim loại
+ Hóa trị cao nhất với oxygen: II
+ Công thức oxide cao nhất: CaO
+ Công thức hydroxide tương ứng: Ca(OH)2
+ Hydroxide và oxide cao nhất có tính base
- Bài 6. Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm trang 43, 44, 45, 46, 47, 48 Hóa 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 5. Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trang 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42 Hóa 10 Chân trời sáng tạo
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa 10 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion Halide
- Lý thuyết bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA
- Lý thuyết bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học
- Lý thuyết bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
- Lý thuyết bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học
- Lý thuyết bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion Halide
- Lý thuyết bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA
- Lý thuyết bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học
- Lý thuyết bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
- Lý thuyết bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học