30 bài tập Các quốc gia cổ đại phương Tây - Hi Lạp và Rô-ma mức độ dễ

Làm đề thi

Câu hỏi 1 :

Cư dân cổ đại vùng Địa Trung Hải bắt đầu biết chế tạo loại hình công cụ bằng sắt từ khoảng thời gian nào?

  • A 2000 năm TCN
  • B  Đầu thiên niên kỉ I TCN
  • C Những năm TCN
  • D Những năm đầu Công nguyên

Đáp án: B

Phương pháp giải:

sgk trang 20.

Lời giải chi tiết:

Khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN, cư dân vùng Địa Trung Hải bắt đầu biết chế tạo công cụ bằng sắt.

Chọn đáp án: B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Phần lớn nhu cầu lương thực cho cư dân trong vùng Địa Trung Hải đều

  • A Mua từ Ai Cập và Tây Á
  • B Sản xuất tại chỗ
  • C Mua từ Ấn Độ, Trung Quốc
  • D  Mua từ vùng Đông Âu

Đáp án: A

Phương pháp giải:

sgk trang 20.

Lời giải chi tiết:

Cư dân Địa Trung Hải đã phải vất vả khai phá từng mảnh đất, phải lao động khó nhọc mới đảm bảo được một phần lương thực. Phần lớn còn lại các nước này vẫn phải mua lúa mì, lúa mạch của người Ai Cập và Tây Á.

Chọn đáp án: A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Sản xuất nông nghiệp ở khu vực Địa Trung Hải chủ yếu là

  • A Trồng trọt lương thực, thực phẩm
  • B  Chăn nuôi gia súc, gia cầm
  • C Trồng những cây lưu niên có giá trị cao như nho, ô lia, cam chanh
  • D Trồng cây nguyên liệu phục vụ cho các xưởng sản xuất

Đáp án: C

Phương pháp giải:

sgk trang 20.

Lời giải chi tiết:

Đất đại ở Địa Trung Hải thuận tiện hơn cho việc trồng các loại cây lưu niên, có giá trị cao như: nho, ô liu, cam, chanh,….

Chọn đáp án: C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Hàng hóa quan trọng bậc nhất ở vùng Địa Trung Hải là

  • A Nô lệ
  • B Sắt
  • C Lương thực 
  • D Hàng thủ công

Đáp án: A

Phương pháp giải:

sgk trang 21.

Lời giải chi tiết:

Trong xã hội chiếm nô ở vùng Địa Trung Hải, nô lệ là thứ hàng hóa quan trọng bậc nhất.

Chọn đáp án: A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Các quốc gia cổ đại phương Tây thường được gọi là

  • A  Thị quốc
  • B Tiểu quốc
  • C  Vương quốc
  • D  Bang

Đáp án: A

Phương pháp giải:

sgk trang 22.

Lời giải chi tiết:

Các quốc gia cổ đại phương Tây thường được gọi là thị quốc (thành thị là quốc gia)

Chọn đáp án: A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Phần chủ yếu của một thị quốc ở vùng Địa Trung Hải là

  • A Một pháo đài cổ kiên cố, xung quanh là vùng dân cư
  • B  Thành thị với một vùng đất đai trồng trọt xung quanh,…
  • C Các xưởng thủy công
  • D Các lãnh địa

Đáp án: B

Phương pháp giải:

sgk trang 21.

Lời giải chi tiết:

Phần chủ yếu của một nước là thành thị với một vùng đất đai trồng trọt xung quanh.

Chọn đáp án: B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Quyền lực trong xã hội cổ đại Địa Trung Hải thuộc về

  • A Quý tộc
  • B Chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn
  • C  Nhà vua
  • D Đại hội công dân

Đáp án: B

Phương pháp giải:

sgk trang 22.

Lời giải chi tiết:

Quyền lực trong xã hội cổ đại Địa Trung Hải thuộc về chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn.

Chọn đáp án: B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Người Hi Lạp cổ đại đã có hiểu biết về Trái Đất và hệ Mặt Trời như thế nào?

  • A Trái Đất có hình đĩa dẹt và Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
  • B Trái Đất có hình quả cầu tròn và Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất
  • C Trái Đất có hình quả cầu tròn và Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
  • D Trái Đất có hình đĩa dẹt và Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

sgk trang 25.

Lời giải chi tiết:

Người Hi Lạp đã có hiểu biết chính xác hơn về Trái Đất và hệ Mặt Trời. Nhờ đi biển, họ đã thấy Trái Đất không phải như hình quả cầu tròn, nhưng họ vẫn tưởng Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất.

Chọn đáp án: B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Người Rôma đã tính được một năm có bao nhiêu ngày và bao nhiêu tháng

  • A Có 360 ngày và 11 tháng
  • B  Có 365 ngày và 12 tháng
  • C  Có 365 ngày và ¼ ngày, với 12 tháng
  • D Có 366 ngày và 12 tháng

Đáp án: C

Phương pháp giải:

sgk trang 25.

Lời giải chi tiết:

Người Roma đã tính được 1 năm có 365 ngày và ¼ nên họ mới định được 1 tháng lần lượt có 30 và 31 ngày, riêng tháng 2 có 28 ngày.

Chọn đáp án: C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Hệ chữ cái A, B, C và hệ chữ số La Mã (I, II, III,…) là thành tựu của cư dân cổ

  • A  Ấn Độ
  • B Hi Lạp
  • C Ba Tư
  • D  Hi Lạp - Rôma

Đáp án: D

Phương pháp giải:

sgk trang 25.

Lời giải chi tiết:

Hệ thống chữ cái A, B, C được người Hi Lạp và Rôma sáng tạo ra do nhu cầu từ sự phát triển kinh tế. Ban đầu, hệ chữ này có 20 chữ, sau thêm 6, sau làm thành hệ thống chữ cái hoán chỉnh như ngày nay.

Chọn đáp án: D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Hình thức nghệ thuật phổ biến nhất và đươc ưa chuộng nhất tại các quốc gia cổ đại phương Tây là

  • A diễn xướng.
  • B kịch.
  • C múa.
  • D  ca trù.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

sgk trang 26.

Lời giải chi tiết:

Các nhà văn nổi tiếng ở các quốc gia cổ đại phương Đông củ yếu là những biên kịch và các tác phẩm của họ là những kịch bản; bởi vì khi ấy, kịch có kèm theo hát là hình thức nghệ thuật dễ phổ biến nhất và được ưa chuộng nhất.

Chọn đáp án: B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Các nhà toán học nước nào đã đưa ra những định lí, định đề đầu tiên có giá trị khái quát cao?

  • A  Rôma 
  • B  Hi Lạp
  • C  Trung Quốc
  • D Ấn Độ

Đáp án: B

Phương pháp giải:

 sgk trang 26.

Lời giải chi tiết:

Các nhà toán học Hi Lạp đã đưa ra những đính lí, định đề đầu tiên có giá trị khái quát cao. Định lí nổi tiếng trong Hình học của Ta-lét, những cống hiến của trường phái Pi-ta-go về tính chất của các số nguyên và định lí về các cạnh của tam giác vuông cùng với tiên đề về đường thẳng song song ở Ơ-clit…..

Chọn đáp án: B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Đất đai Địa Trung Hải thời kì cổ đại chủ yếu là

  • A Đất đồi núi, không mùa mỡ, khô và rắn.
  • B  Đất phù sa mềm.
  • C Đất vùng trung du, hơi khô.
  • D Tất cả câu trên đều sai

Đáp án: A

Phương pháp giải:

sgk trang 20.

Lời giải chi tiết:

Phần lớn lãnh thổ vùng Địa Trung Hải là cao nguyên. Đất đai canh tác đã ít lại không màu mỡ lắm, chủ yếu là đất ven đồi khô và rắn.

Chọn đáp án: A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Người Hi Lạp và Rô ma đã có một phát minh và cống hiến lớn cho loài người là::

  • A Hệ thống chữ cái.
  • B Những hiểu biết về biển.
  • C Tìm ra lửa.
  • D  phát minh ra thuốc súng.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

sgk trang 25.

Lời giải chi tiết:

Sự phát minh ra hệ thống chữ cái của người Hi Lạp và Rôma cổ đại một phát minh và cống hiến lớn lao của cư dân Địa Trung Hải cho nền văn minh nhân loại.

Chọn đáp án: A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Các công trình kiến trúc của người Rô - ma có đặc điểm gì nổi bật?

  • A  oai nghiêm, đồ sộ, hoàng tráng và thiết thực.
  • B tinh tế, tươi tắn, mềm mại và gần gũi.
  • C oai nghiêm đồ số, mềm mại và gần gũi.
  • D  mềm mại, gần gũi, hoành tráng và thiết thực.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

sgk trang 27.

Lời giải chi tiết:

Rô – ma có nhiều công trình kiến trúc như đền đài, cầu máng dẫn nước, trường đấu,…oai nghiêm, đồ sộ, hoành tráng và thiết thực nhưng không tinh tế, tươi tắn, mềm mại, gần gũi như những công trình ở Hi Lạp.

Chọn đáp án: A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Đặc điểm chữ viết của người Hi Lạp và Rô – ma thời kì cổ đại là

  • A Nhiều hình, nét kí hiệu phức tạp, khó nhớ.
  • B Khả năng phổ biến bị hạn chế rất nhiều.
  • C Kí hiệu đơn giản, khả năng ghép chữ linh hoạt.
  • D Chủ yếu là chữ tượng hình, khó nhớ.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

sgk trang 25.

Lời giải chi tiết:

Cuộc sống “bôn ba” trên biển, trình độ phát triển của nền kinh tế đã đặt ra cho cư dân Địa Trung Hải như cầu sáng tạo ra một loại chữ viết gồm các kí hiệu đơn giản, nhưng phải có khả năng ghép chữ rất linh hoạt thành từ để thể hiện ý nghĩa của con người.

Chọn đáp án: C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Cho đến thời điểm nào những hiểu biết khoa học có từ hàng nghìn năm trước từ thời cổ đại phương Đông mới thực sự trở thành khoa học?

  • A Thời cổ đại Hi Lạp và Rô-ma.
  • B Thời nguyên thủy Hi Lạp và Rô – ma.
  • C Thời nguyên thủy Ai Cập và Lưỡng Hà.
  • D Thời cổ đại Ai Cập và Lưỡng Hà.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

sgk trang 25.

Lời giải chi tiết:

Những hiểu biết khoa học thực ra đã có từ hàng ngàn năm trước từ thời cổ đại phương Đông. Nhưng phải đến thời cổ đại Hi Lạp và Rô – ma thì những hiểu biết đó mới trở thành khoa học.

Chọn đáp án: A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của cư dân cổ đại phương Tây là

  • A  thành Ba-bi-lon.
  • B  Kim tự tháp.
  • C Khu đền tháp.
  • D Thần vệ nữ Mi-lô.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

sgk trang 27.

Lời giải chi tiết:

Một trong những kiến trúc tiêu biểu của người Hi Lạp (phương Tây) là: Người lực sự ném đĩa, thần Vệ nữ Mi-lô, tượng nữ thần A-tê-na.

Chọn đáp án: D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Ở vùng Địa Trung Hải loại công cụ quan trọng nhất, giúp sản xuất phát triển là gì?

  • A Công cụ bằng kim loại
  • B Công cụ bằng đồng
  • C  Công cụ bằng sắt
  • D Thuyền buồm vượt biển

Đáp án: C

Phương pháp giải:

sgk trang 20, suy luận.

Lời giải chi tiết:

Khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN, cư dân vùng Địa Trung Hải đã bắt đầu biết chế tạo công cụ bằng sắt. Nhờ có công cụ bằng sắt mà diện tích canh tác tăng hơn, việc trồng trọt đã có kết quả. => Công cụ bằng sắt là loại công cụ bằng sắt giúp sản xuất phát triển.

Chọn đáp án: C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Ngành kinh tế rất phát triển đóng vai trò chủ đạo ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải là?

  • A Nông nghiệp thâm canh
  • B Chăn nuôi gia súc và đánh cá
  • C  Làm gốm, dệt vải
  • D Thủ công nghiệp và thương nghiệp

Đáp án: D

Phương pháp giải:

sgk trang 20, 21, suy luận.

Lời giải chi tiết:

Ngành kinh tế đóng vai trò chủ đạo ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải là thủ công nghiệp và thương nghiệp:

Thủ công nghiệp: họ làm ra các sản phẩm nổi tiếng, với đầy đủ các loại bình, chum, bát bằng gốm tráng men trang trí hoa văn có màu sắc và hình vẽ đẹp.

- Thương nghiệp: sản xuất hàng hóa tăng nhanh, quan hệ thương mại do sự phát triển của thủ công nghiệp. Người Hi Lạp và Rô-ma đã đem các sản phẩm của mình như: rượu nho, dầu ô liu, đồ mĩ nghệ, đồ dùng kim loại, đồ gốm, …đi bán ở vùng ven biển Địa Trung Hải.

Chọn đáp án: D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Đê-lốt và Pi-rê là những địa danh nổi tiếng từ thời cổ đại bởi

  • A  Có nhiều xưởng thủ công lớn có tới hàng nghìn lãnh đạo
  • B Là trung tâm buôn bán nô lệ lớn nhất của thế giới cổ đại
  • C Là vùng đất tranh chấp quyết liệt giữa các thị quốc cổ đại
  • D Là đất phát tích của các quốc gia cổ đại phương Tây

Đáp án: B

Phương pháp giải:

sgk trang 21, suy luận.

Lời giải chi tiết:

Trong xã hội chiếm nô ở vùng Địa Trung Hải, nô lệ là thứ hàng hóa quan trọng bậc nhất. Nhiều nơi như Đê – lốt, Pi-rê, …trở thành trung tâm buôn bán nô lệ lớn của thế giới cổ đại. => Đê – lốt và Ri-rê trở thành những địa danh nổi tiếng từ thời cổ đại.

Chọn đáp án: B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Việc tìm thấy những đồng tiền cổ nhất thế giới của người Hi Lạp và Rôma cổ đại đã chứng tỏ điều gì và thời kì này?

  • A Nghề đúc tiền đã rất phát triển
  • B Việc buôn bán trở thành ngành nghề chính
  • C Hoạt động thương mại và lưu thông tiền tệ rất phát đạt
  • D Đô thị rất phát triển

Đáp án: C

Phương pháp giải:

sgk trang 21, suy luận.

Lời giải chi tiết:

Hoạt động thương mại phát đạt đã thúc đẩy việc mở rộng lưu thông tiền tệ. Các thị quốc đều có đồng tiền riêng của mình. Đồng tiền Đênariuxơ của Rô – ma và đồng tiền có hình chim cú ở A – ten là những đồng tiền cổ nhất thế giới.

=> Việc tìm thấy những đồng tiền cổ nhất thế giới của người Hi Lạp và Rôma cổ đại chứng tỏ hoạt động thương mại và lưu thông tiền tệ rất phát đạt.

Chọn đáp án: C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân chỉ hình thành các thị quốc nhỏ ở vùng Địa Trung Hải?

  • A ở vùng ven bờ Bắc biển Địa Trung Hải có nhiều đồi núi chia cắt đất đai
  • B không có điều kiện để tập trung dân cư
  • C  không có thị quốc đủ lớn mạnh để chinh phục được các thị quốc khác trong vùng
  • D cư dân sống thiên về nghề buôn và nghề thủ công, không cần sự tập trung đông đúc

Đáp án: C

Phương pháp giải:

sgk trang 22, suy luận.

Lời giải chi tiết:

Sư hình thành các thị quốc nhỏ ở vùng Địa Trung Hải do: tình trạng đất đai phân tán nhỏ và đặc điểm của cư dân sống bằng nghề thủ công và thương nghiệp nên đã hình thành các thị quốc. Sự phát triển của nghề thủ công buôn bán đã dẫn đến sự ra đời của thị quốc.

Thị quốc ra đời không phải do không có thị quốc đủ lớn mạnh để chinh phục được các thị quốc khác trong vùng.

Chọn đáp án: C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Phần không thể thiếu đối với mỗi thành thị là

  • A Phố xá, nhà thờ
  • B Sân vận động, nhà hát
  • C Bến cảng
  • D Vùng đất trồng trọt xung quanh

Đáp án: C

Phương pháp giải:

sgk trang 22, suy luận.

Lời giải chi tiết:

Thành thị trung đại có phố xá, lâu dài, đền thờ, sân vận động, nhà hát và quan trọng hơn cả là có bến cảng => Bến cảng là phần không thể thiếu đối với mỗi thành thị, vì đây là nơi phục vụ đắc lực cho hoạt động giao lưu buôn bán của các thị quốc.

Chọn đáp án: C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Nhân tố nào sau đây là cơ sở cơ bản để cư dân cổ đại phương Tây có thể đạt đến trình độ sáng tạo văn hóa cao hơn thời kì trước?

  • A sử dụng công cụ bằng sắt và tiếp xúc với biển.
  • B cơ sở từ những thành tựu văn hóa trước đó.
  • C tiếp thu thành tựu của các quốc gia cổ đại phương Đông.
  • D sự ra đời những giai cấp mới có nhiều sáng tạo.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

sgk trang 25, suy luận. 

Lời giải chi tiết:

Việc sử dụng công cụ bằng sắt và sự tiếp xúc với biển đã mở ra cho cư dân Địa Trung Hải một chân trời mới, nâng họ lên thành trình độ cao hơn về sản xuất và buôn bán trên biển. Đó cũng chính là cơ sở để họ đạt tới trình độ sáng tạo văn hóa cao hơn thời trước.

=> Cơ sở để cư dân cổ đại phương Tây có thể đạt đến trình độ sáng tạo văn hóa cao hơn thời kì trước là do sử dụng công cụ bằng sắt vá sự tiếp xúc với biển.

Chọn đáp án: A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Ý không phản ánh đúng đặc điểm điểm nô lệ trong xã hội cổ đại phương Tây là

  • A  Giữ vai trò trọng yếu trong sản xuất
  • B Phục vụ nhiều nhu cầu khác nhau của đời sống
  • C Hoàn toàn lệ thuộc vào người chủ mua mình
  • D Chỉ có một quyền duy nhất - quyền được coi là con người

Đáp án: D

Phương pháp giải:

sgk trang 21- 23, suy luận.

Lời giải chi tiết:

Trong xã hội cổ đại nô lệ phương Tây, nô lệ có vai trò:

- Giữ vai trò trọng yếu trong sản xuất, là lực lượng sản xuất chính trong xã hội. Sự giàu có của Hi Lạp dựa trên nền kinh tế công thương nghiệp, sử dụng nô lệ làm các việc trồng, hái nho, khai mỏ, chèo thuyền và khuân vác,…

- Chứng hơn 3000 nô lệ lao động, phục dịch không có quyền gì cả, là tài sản riêng của mỗi chủ nô, nô lệ bị bóc lột và khinh rẻ.

=> Nô lệ chỉ có một quyền duy nhất – quyền được coi là con người không phải là dặc điểm của nô lệ trong xã hội cổ đại phương Tây.

Chọn đáp án: D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Ý không phản ánh đúng nội dung dân chủ của các thị quốc cổ đại là

  • A Người ta không chấp nhận có vua chuyên chế
  • B Mọi công dân nam từ 21 tuổi trở lên đều tham gia Đại hội công dân
  • C Đại hội công dân bầu ra các cơ quan nhà nước quyết định mọi công việc
  • D Hội đồng 500 có vai trò như quốc hội, bầu ra 10 viên chức điều hành như chính phủ

Đáp án: B

Phương pháp giải:

sgk trang 22, 23, suy luận.

Lời giải chi tiết:

Nội dung dân chủ của các thị quốc cổ đại bao gồm:

- Quyền lực không nằm trong tay quí tộc mà nằm trong tay Đại hội công dân, Hội đồng 500 mọi công dân đều được phát biểu và biểu quyết những công việc lớn của quốc gia. Thị quốc không chấp nhận có một vị vua chuyên chế như ở các quốc gia cổ đại phương Đông.

Trong quy định thì nam giới trên 30 tuổi mới được tham gia Đại hội công dân.

Chọn đáp án: B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Nền văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rôma hình thành và phát triển không dựa trên cở sở nào sau đây?

  • A Nghề nông trồng lúa tương đối phát triển
  • B  Nền sản xuất thủ công nghiệp phát triển cao
  • C Hoạt động thương mại rất phát đạt
  • D Thể chế dân chủ tiến bộ

Đáp án: A

Phương pháp giải:

sgk trang 25, suy luận.

Lời giải chi tiết:

Nghề nông trồng lúa nước ở Hi Lạp và Rô – ma không có điều kiện phát triển do điều kiện tự nhiên không thuận lợi, chủ yếu vẫn nhập từ bên ngoài là Ai Cạp và Tây Á.

=> Nghề nông trồng lúa nước tương đối phát triển không phải là cơ sở để hình thành nên nền văn hóa Hi Lạp và Rô – ma.

Chọn đáp án: A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Những công trình kiến trúc của quốc gia cổ đại nào đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật nhưng vẫn rất gần gũi với cuộc sống?

  • A  Các đền thờ ở Hi lạp
  • B Đền đài, đấu trường ở Rôma
  • C Các kim tự tháp ở Ai Cập
  • D Các thành quách ở Trung Quốc.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

sgk trang 27, suy luận.

Lời giải chi tiết:

Các tượng và đền đài ở Hi Lạp đã đạt tới trình độ tuyệt mĩ. Tiêu biểu là những tượng thần lớn dựng ở các đền, như tượng nữ thần A-tê-na đội mũ chiến binh, hoặc các tác phẩm điêu khác như Người lực sĩ ném đĩa, thần Vệ nữ Mi – lô.

Các công trình kiến trúc ở Hi Lạp có đặc điểm tinh tế, tươi tắn, mềm mại gần gũi.

=> Những công trình kiến trúc của Hi Lạp tiêu biểu là các đền thơ đã đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật nhưng vẫn rất gần gũi với cuộc sống.

Chọn đáp án: A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Những giai cấp chính trong xã hội cổ đại phương Tây bao gồm

  • A Lãnh chúa phong kiến và nông dân
  • B Lãnh chúa phong kiến và nông nô
  • C Địa chủ, nông dân và nô lệ.
  • D Chủ nô, bình dân và nô lệ

Đáp án: D

Phương pháp giải:

sgk trang 22, 23, suy luận.

Lời giải chi tiết:

Xã hội cổ đại phương Tây có ba giai cấp chính:

- Chủ nô: rất giàu có thế lức kinh tế, chính trị.

- Bình dân: Dân tự do có nghề nghiệp, tài sản, tự sinh sống bằng lao động của bản thân.

- Nô lệ: lực lượng lao động đông đảo, sản xuất chủ yếu và phục vụ các nhu cầu của đời sống, hoàn toàn lệ thuộc vào người chủ mua mình, không có chút quyền lợi nào

Chọn đáp án: D

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.