Đề bài

Listen to Ann and Tom talking about a TV program and decide whether the following statements are T (True) or F (False).

Câu 1 :

1. Tom feels excited because he is going to college.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

1. True

Tom feels excited because he is going to college.

(Tom cảm thấy hào hứng vì sắp vào đại học.)

Thông tin: I'm so excited because I'm going to live a new life, but a bit worried because I'll have no cousins or any friends there.

(Tôi rất hào hứng vì sắp có một cuộc sống mới nhưng cũng hơi lo lắng vì sẽ không có anh chị em họ hàng hay bạn bè nào ở đó.)

Chọn True

Câu 2 :

2. Tom should make friends at university because they can help him study.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

2. True

Tom should make friends at university because they can help him study.

(Tom nên kết bạn ở trường đại học vì họ có thể giúp anh ấy học tập.)

Thông tin: When you have friends, it's easy to support each other.

(Khi có bạn bè thì dễ dàng hỗ trợ lẫn nhau.)

Chọn True

Câu 3 :

3. Tom doesn’t know how to do the cooking, cleaning up or washing.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

3. False

Tom doesn’t know how to do the cooking, cleaning up or washing.

(Tom không biết nấu ăn, dọn dẹp hoặc giặt giũ.)

Thông tin: Yeah, it's easy. I always help my mom with cooking, cleaning up our washing.

(Vâng, thật dễ dàng. Tôi luôn giúp mẹ nấu ăn, giặt giũ.)

Chọn False

Câu 4 :

4. Ann suggests that Tom have a part-time job.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

4. False

Ann suggests that Tom have a part-time job.

(Anne gợi ý Tom nên làm một công việc bán thời gian.)

Thông tin: To my experience, new students spend most of their time during the first year being familiar with the new living environment in college. So they don't have enough time to work. Why don't you join a budgeting class now?

(Theo kinh nghiệm của tôi, sinh viên mới dành phần lớn thời gian của họ trong năm đầu tiên để làm quen với môi trường sống mới ở đại học. Vì thế họ không có đủ thời gian để làm việc. Tại sao bạn không tham gia lớp học lập ngân sách ngay bây giờ?)

Chọn False

Câu 5 :

5. Working part-time helps Tom spend money effectively.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

5. False

Working part-time helps Tom spend money effectively.

(Làm việc bán thời gian giúp Tom tiêu tiền hiệu quả.)

Thông tin: The course helps you spend money effectively.

(Khóa học giúp bạn tiêu tiền hiệu quả.)

Chọn False

Phương pháp giải

Bài nghe:

Anne: Hey, Tom, I've heard you are going to college. Congratulations. Are you ready for the student’s life?

Tom: Thanks, but not really, I guess. I'm so excited because I'm going to live a new life, but a bit worried because I'll have no cousins or any friends there.

Anne: No worries, Tom. You can learn some skills beforehand.

Tom: Really? What skills do I need to learn?

Anne: Are you shy when being with new people?

Tom: Yeah, a bit. I don't feel good when I meet strangers.

Anne: So, you need to learn how to make friends. Just relax, talk to people, and enjoy conversations. When you have friends, it's easy to support each other.

Tom: I agree. And what else do I need to prepare, Anne?

Anne: Can you do the housework well?

Tom: Yeah, it's easy. I always help my mom with cooking, cleaning up our washing.

Anne: That's great. Apart from the housework, you must complete a lot of assignments by deadline. You should make time to meet lots of deadlines.

Tom: Oh, OK. Can I work part-time?

Anne: It's possible if you can handle your study well, but why do you want to have a part time job?

Tom: Well, I often run out of money so…

Anne: To my experience, new students spend most of their time during the first year being familiar with the new living environment in college. So they don't have enough time to work. Why don't you join a budgeting class now?

Tom: What is it about?

Anne: The course helps you spend money effectively.

Tom: I see. Thanks a lot for your advice. I've got to go now. See you, Anne.

Anne: See you later.

Tạm dịch:

Anne: Này Tom, tôi nghe nói bạn sắp vào đại học. Chúc mừng. Bạn đã sẵn sàng cho cuộc sống sinh viên chưa?

Tom: Cảm ơn, nhưng tôi đoán là không hẳn. Tôi rất vui mừng vì sắp có một cuộc sống mới nhưng cũng hơi lo lắng vì sẽ không có anh chị em họ hàng hay bạn bè nào ở đó.

Anne: Đừng lo, Tom. Bạn có thể học trước một số kỹ năng.

Tom: Thật sao? Tôi cần học những kỹ năng gì?

Anne: Bạn có ngại ngùng khi ở bên người mới không?

Tom: Ừ, một chút. Tôi không cảm thấy thoải mái khi gặp người lạ.

Anne: Vậy cậu cần học cách kết bạn. Chỉ cần thư giãn, nói chuyện với mọi người và tận hưởng cuộc trò chuyện. Khi có bạn bè thì dễ dàng hỗ trợ lẫn nhau.

Tom: Tôi đồng ý. Và tôi cần chuẩn bị gì nữa hả Anne?

Anne: Bạn có thể làm việc nhà tốt không?

Tom: Ừ, dễ thôi. Tôi luôn giúp mẹ nấu ăn, giặt giũ.

Anne: Điều đó thật tuyệt. Ngoài việc nhà, bạn phải hoàn thành rất nhiều bài tập trước thời hạn. Bạn nên dành thời gian để đáp ứng nhiều thời hạn.

Tom: Ồ, được rồi. Tôi có thể làm việc bán thời gian không?

Anne: Có thể nếu cậu học tốt, nhưng tại sao cậu lại muốn làm một công việc bán thời gian?

Tom: À, tôi thường xuyên hết tiền nên…

Anne: Theo kinh nghiệm của tôi, sinh viên mới dành phần lớn thời gian trong năm đầu tiên để làm quen với môi trường sống mới ở trường đại học. Vì thế họ không có đủ thời gian để làm việc. Tại sao bạn không tham gia lớp học lập ngân sách ngay bây giờ?

Tom: Nó nói về cái gì vậy?

Anne: Khóa học giúp bạn tiêu tiền hiệu quả.

Tom: Tôi hiểu rồi. Cảm ơn rất nhiều vì lời khuyên của bạn. Bây giờ tôi phải đi đây. Hẹn gặp lại, Anne.

Anne: Hẹn gặp lại sau.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

7. Listen to four speakers and answer the questions.

(Nghe bốn người nói và trả lời các câu hỏi.)

1. What gets on Speaker 1's nerves?

2. What makes Speaker 2 blow her top?

3. Why was Speaker  3 over the moon?

4. What is Speaker 4 in two minds about?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

9 Listen again. Note down the answers to the questions in exercise 8.

(Lắng nghe một lần nữa. Ghi lại câu trả lời cho các câu hỏi ở bài tập 8.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3 Read the Listening Strategy. Then listen to five dialogues. Which words are emphasised in each? Which reason (1-3) is it?

(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó nghe năm đoạn hội thoại. Những từ nào được nhấn mạnh trong mỗi từ? Lý do nào (1-3) là?)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

5 Listen and check. Practise the sentences in pairs.

(Nghe và kiểm tra. Luyện tập các câu theo cặp.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

6. Listen to a dialogue between two friends. Choose the correct answers (a-d).

(Hãy nghe đoạn hội thoại giữa hai người bạn. Chọn câu trả lời đúng (a-d).)

1. George doesn't believe that ___________.

a. Gemma is telling the truth

b. Gemma saw Sarah stealing from Alex

c. Gemma didn't say anything

d. Sarah has done anything wrong

2. Gemma believes that ___________.

a. she saw Sarah take Sam's lunch money

b. she has enough evidence against Sarah

c. Sarah took something out of Gemma's schoolbag

d. something is troubling Sarah

3. George agrees that ___________.

a. Sarah isn't behaving as she normally does

b. they ought to mention their suspicions to an adult

c. Gemma should speak to Alex first

d. Gemma should speak to Sarah alone

Xem lời giải >>
Bài 6 :

1 SPEAKING Look at the photos that illustrate two common problems in a city. What do you think are the problems? What are some possible solutions?

(Nhìn vào những bức ảnh minh họa hai vấn đề thường gặp ở một thành phố. Bạn nghĩ vấn đề là gì? Một số giải pháp có thể là gì?)


Xem lời giải >>
Bài 7 :

3 Listen to a student doing the task in exercise 1. Answer the questions.

(Nghe học sinh làm bài tập 1. Trả lời câu hỏi.)

1 Which specific problems are mentioned?

2 Do the speakers react appropriately to each other?

3 What is the outcome of the conversation?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

6 Listen to another student doing the task in exercise 1 and answer the questions in exercise 3. In which dialogue is there less agreement, the first or the second?

(Nghe một học sinh khác làm bài tập 1 và trả lời các câu hỏi ở bài tập 3. Trong đoạn hội thoại nào có ít sự đồng tình hơn, câu thứ nhất hay câu thứ hai?)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

5 Listen to a podcast. Which problem from exercise 4 was chosen as the challenge for the Longitude Prize?

(Nghe một podcast. Vấn đề nào trong bài tập 4 được chọn làm thử thách cho Giải Longitude?)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

6. Listen again. Choose the correct answers (a–c).

(Lắng nghe một lần nữa. Chọn câu trả lời đúng (a–c).)

1. On the podcast, they begin by talking about what happened _________.

a. on a TV programme

b. on a podcast

c. in a government debate

2. The prize is being offered to _________.

a. any scientist

b. government scientists

c. famous scientists

3. Dr Kenny uses the example of the warplane to demonstrate that the prize money _________.

a. is a lot

b. is reasonable

c. isn't so much

4. World health organisations are worried that antibiotics __________.

a. endanger people's lives

b. are less successful

c. have become unnecessary

5. If nobody wins the challenge, in the future, doctors may not be able to _________.

a. carry out some types of surgery

b. treat patients for certain illnesses

c. work in hospitals

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Listen to four dialogues and choose the correct answers (a–c).

(Nghe bốn đoạn hội thoại và chọn câu trả lời đúng (a–c).)

1 If Jack doesn't go to Sam's party, Jack will

a blow his top.

b tear his hair out.

c lose face.

2 When Kate hears about Ann's results, she will

a be on edge.

b be over the moon.

c be green with envy.

3 The girl thinks that Meg unimportant things.

a tears her hair out

b is over the moon

c blows her top

4 The boy says that Ewan was interview he was going to.

a losing face

b on edge

c tearing his hair out

Xem lời giải >>
Bài 12 :

6. Listen to four dialogues. Complete the sentences with idioms from exercise 5.

(Nghe bốn đoạn hội thoại. Hoàn thành các câu với thành ngữ ở bài tập 5.)

1. Jack says he ______ about going to Sam's party.

2. Ann says she ______ about her exam results.

3. The boy says that Meg's complaining ______.

4. Ewan ______ about not getting the summer job.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Keep calm!

1 Listen to sentences (1-5) and underline the emphasised word(s).

(Nghe các câu (1-5) và gạch dưới (các) từ được nhấn mạnh.)

1 Do you want tea or coffee?

2 'Is your number 07765?' 'No, it's 07756.'

3 That one's my jacket. The leather one.

4 'Is your name Mike?' 'No, it's Mark.'

5 Is that yours or mine?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Listening Strategy

When you listen, pay attention to the words that the speaker emphasises. Usually, a speaker uses emphasis:

a to highlight new or important information, for example: I've lost my bag. It's a cotton bag, with stripes

b to put contrast two alternatives, for example: Was it black or brown?

c to contradict what someone else has said, for example: Well, that's not my bag.

Tạm dịch

Chiến lược nghe

Khi nghe, hãy chú ý đến những từ mà người nói nhấn mạnh. Thông thường, người nói sử dụng sự nhấn mạnh:

a để làm nổi bật thông tin mới hoặc quan trọng, ví dụ: Tôi bị mất túi. Đó là một chiếc túi cotton, có sọc

b để đặt hai lựa chọn tương phản, ví dụ: Nó màu đen hay nâu?

c đối lập với những gì người khác đã nói, ví dụ: Ồ, đó không phải là túi của tôi.

 

2 Read the Listening Strategy. Listen to six dialogues. Underline which words are emphasised in each one. Match each one with a reason from the strategy (a, b or c).

(Đọc Chiến lược nghe. Nghe sáu đoạn hội thoại. Hãy gạch chân những từ nào được nhấn mạnh trong mỗi câu. Hãy ghép mỗi câu với một lý do từ chiến lược (a, b hoặc c).)

1 A: Which are your shoes?

B: The ones with the laces.

2 A: I think I need a new phone.

B: What? You've got a new phone?

A: No, I said I need a new phone!

3 A: Can you give me a description of the thief, please?

B: Yes, he was tall and he had blonde hair.

4 A: Shall we go shopping tomorrow or on Wednesday?

B: Let's go tomorrow.

5 A: Don't forget your keys.

B: But they're not my keys. They must be Edward's.

6 A: I'll get your suitcase. Is it the black one or the brown one?

B: The brown one.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

3 Look at the lines of dialogue. Underline where the emphasis should go and say which reason from the Listening Strategy it matches with.

(Nhìn vào các dòng của đoạn đối thoại. Hãy gạch chân phần cần nhấn mạnh và cho biết lý do nào từ Chiến lược nghe mà nó phù hợp.)

1 Do you want a sandwich or a burger?

__________________________

2 A: Is your locker number 14?

B: No, number 40.

__________________________

3 Is this your drink or mine?

__________________________

4 Have you seen my scarf? It's green. Light green

__________________________

5 A: Are you going to the leisure centre this afternoon?

B: No, this morning.

__________________________

6 My house has a red door and it's number 5

__________________________

Xem lời giải >>
Bài 16 :

5 Listen to the dialogue between two friends, Josh and Max. Choose the correct answers (a-d).

(Hãy nghe đoạn hội thoại giữa hai người bạn Josh và Max. Chọn câu trả lời đúng (a-d).)

1 At the beginning of the conversation, Josh

a ignores Max.

b feels ill.

c pretends that everything is OK.

d wants to go to chemistry class.

2 Josh tells Max

a that he's sorting out a problem.

b that he's made some new friends.

c that he's done something he regrets.

d not to tell his father.

3 Max's view is that

a Josh's dad will be angry with him.

b Josh's new friends are cool.

c Josh should confess to his father.

d Josh should challenge the boys.

4 Josh feels

a his father doesn't like Max.

b grateful for Max's support.

che can't do anything about the situation.

d Max's advice isn't helpful.

Xem lời giải >>