6. Listen to a dialogue between two friends. Choose the correct answers (a-d).
(Hãy nghe đoạn hội thoại giữa hai người bạn. Chọn câu trả lời đúng (a-d).)
1. George doesn't believe that ___________.
a. Gemma is telling the truth
b. Gemma saw Sarah stealing from Alex
c. Gemma didn't say anything
d. Sarah has done anything wrong
2. Gemma believes that ___________.
a. she saw Sarah take Sam's lunch money
b. she has enough evidence against Sarah
c. Sarah took something out of Gemma's schoolbag
d. something is troubling Sarah
3. George agrees that ___________.
a. Sarah isn't behaving as she normally does
b. they ought to mention their suspicions to an adult
c. Gemma should speak to Alex first
d. Gemma should speak to Sarah alone
Transcript
Gemma: George, can I talk to you in private for a minute?
George: Of course, Gemma. What's the matter?
Gemma: Don't tell anyone, but I've just seen Sarah taking some money out of Alex's jacket pocket.
George: What? You mean she borrowed some money?
Gemma: No... I think she stole it.
George: Where was this?
Gemma: In the classroom just now. Everyone was out for break time. I just went back for something I'd forgotten.
George: What did you do?
Gemma: Nothing. I just froze - I couldn't believe it. I didn't know what to do or to say.
George: Did she see you?
Gemma: I don't think so. But there's more to it than that. I've noticed that other little things have been disappearing lately. Lucy lost her necklace and Sam's lunch money went missing.
George: But Lucy and Sam are both as forgetful as each other! It doesn't mean their things were stolen. Why do you think it's Sarah?
Gemma: Well, Lucy loves that necklace. She only takes it off for sports. And Sarah and Lucy do sport together. And Sam did have his dinner money earlier that day. I saw him take it out and check it. Sarah was there and saw him too.
George: But, Gemma, there's no proof. Are you absolutely sure?
Gemma: No, of course I'm not sure. It's just making me wonder. Don't you think Sarah is quite down these days? I've asked her what's wrong more than once. She just says everything's fine, but I don't believe it.
George: Come to think of it, she has been a bit quieter and more miserable lately. I'm not sure what to do. Should we speak to Sarah or her teacher?
Gemma: Oh, not a teacher. What if I'm wrong? That would be terrible.
George: Well, what are the facts? Basically, you saw Sarah put her hand in Alex's pocket and take out some money.
Gemma: Yes.
George: So - you have to tell her what you saw and see what she says.
Gemma: I suppose so. But what if there's a simple explanation? She might be devastated that I'm suggesting she's a thief. Perhaps I should check with Alex first?
George: Actually, he's someone who does get easily enraged. He might get angry and start making a big fuss. That would be worse for Sarah. Look, shall I come with you to talk to her?
Gemma: Would you? I'd be really grateful.
Tạm dịch:
Gemma: George, mình có thể nói chuyện riêng với bạn một phút không?
George: Tất nhiên rồi, Gemma. Có chuyện gì vậy?
Gemma: Đừng nói với ai, nhưng mình vừa thấy Sarah lấy một ít tiền từ túi áo khoác của Alex.
George: Cái gì? Ý bạn là cô ấy mượn tiền à?
Gemma: Không... Mình nghĩ là cô ấy đã lấy trộm.
George: Cái này ở đâu vậy?
Gemma: Vừa rồi trong lớp học. Mọi người đều ra ngoài chơi. Mình vừa quay lại lấy thứ gì đó mà mình quên mất.
George: Bạn đã làm gì?
Gemma: Không làm gì cả. Mình chỉ sững người - Mình không thể tin được. Mình không biết phải làm gì hoặc nói gì.
George: Cô ấy có nhìn thấy bạn không?
Gemma: Mình không nghĩ vậy. Nhưng còn nhiều điều hơn thế nữa. Mình nhận thấy rằng những thứ nhỏ nhặt khác cũng biến mất gần đây. Lucy làm mất chiếc vòng cổ và tiền ăn trưa của Sam cũng mất.
George: Nhưng Lucy và Sam đều hay quên như nhau! Điều đó không có nghĩa là đồ đạc của họ bị đánh cắp. Tại sao bạn nghĩ là Sarah?
Gemma: Ồ, Lucy thích chiếc vòng cổ đó. Cô ấy chỉ tháo nó ra khi chơi thể thao. Và Sarah và Lucy chơi thể thao cùng nhau. Và Sam đã lấy tiền ăn tối của mình vào đầu ngày hôm đó. Mình thấy bạn ấy lấy nó ra và kiểm tra. Sarah cũng ở đó và nhìn thấy bạn ấy.
George: Nhưng, Gemma, không có bằng chứng nào cả. Bạn có chắc chắn không?
Gemma: Không, tất nhiên là tôi không chắc. Điều đó chỉ khiến mình tự hỏi. Bạn không nghĩ là Sarah khá buồn dạo này sao? Mình đã hỏi bạn ấy có chuyện gì không ổn nhiều hơn một lần. Bạn ấy chỉ nói mọi thứ đều ổn, nhưng mình không tin.
George: Nghĩ lại thì, dạo này bạn ấy có vẻ trầm tính và buồn bã hơn một chút. Mình không biết phải làm gì. Chúng ta có nên nói chuyện với Sarah hay giáo viên của bạn ấy không?
Gemma: Ồ, không phải giáo viên. Nếu mình sai thì sao? Thật kinh khủng.
George: Vâng, sự thật là gì? Về cơ bản, bạn thấy Sarah thò tay vào túi Alex và lấy ra một ít tiền.
Gemma: Vâng.
George: Vậy thì – bạn phải nói với cô ấy những gì bạn đã thấy và xem cô ấy nói gì.
Gemma: Mình cho là vậy. Nhưng nếu có một lời giải thích đơn giản thì sao? Cô ấy có thể sẽ rất đau khổ khi mình ám chỉ cô ấy là một tên trộm. Có lẽ mình nên hỏi Alex trước?
George: Thực ra, bạn ấy là người dễ nổi giận. Bạn ấy có thể nổi giận và bắt đầu làm ầm ĩ. Điều đó sẽ tệ hơn đối với Sarah. Này, mình sẽ đi cùng bạn để nói chuyện với cô ấy nhé?
Gemma: Thật sao? Mình sẽ rất biết ơn.
1. b
George doesn't believe that __________.
(George không tin rằng __________.)
a. Gemma is telling the truth
(Gemma đang nói sự thật)
b. Gemma saw Sarah stealing from Alex
(Gemma nhìn thấy Sarah ăn trộm của Alex)
c. Gemma didn't say anything
(Gemma không nói gì cả)
d. Sarah has done anything wrong
(Sarah đã làm bất cứ điều gì sai trái)
Thông tin: Don't tell anyone, but I've just seen Sarah taking some money out of Alex's jacket pocket.
(Đừng nói với ai nhé, tôi vừa thấy Sarah lấy một ít tiền từ túi áo khoác của Alex.)
2. d
Gemma believes that _________.
(Gemma tin rằng ___________.)
a. she saw Sarah take Sam's lunch money
(cô ấy nhìn thấy Sarah lấy tiền ăn trưa của Sam)
b. she has enough evidence against Sarah
(cô ấy có đủ bằng chứng chống lại Sarah)
c. Sarah took something out of Gemma's schoolbag
(Sarah lấy thứ gì đó ra khỏi cặp đi học của Gemma)
d. something is troubling Sarah
(có điều gì đó đang làm Sarah lo lắng)
Thông tin: Don't you think Sarah is quite down these days? I've asked her what's wrong more than once. She just says everything's fine, but I don't believe it.
(Bạn không nghĩ là Sarah dạo này khá buồn sao? Tôi đã hỏi cô ấy có chuyện gì không ổn nhiều lần rồi. Cô ấy chỉ nói mọi thứ đều ổn, nhưng tôi không tin.)
3. a
George agrees that ____________.
(George đồng ý rằng)
a. Sarah isn't behaving as she normally does
(Sarah không cư xử như bình thường)
b. they ought to mention their suspicions to an adult
(họ nên đề cập đến những nghi ngờ của mình với người lớn.)
c. Gemma should speak to Alex first
(Gemma nên nói chuyện với Alex trước)
d. Gemma should speak to Sarah alone
(Gemma nên nói chuyện riêng với Sarah)
Thông tin: Come to think of it, she has been a bit quieter and more miserable lately. I'm not sure what to do. Should we speak to Sarah or her teacher?
(Nghĩ lại thì dạo này cô ấy có vẻ trầm tính và buồn bã hơn. Tôi không biết phải làm gì. Chúng ta nên nói chuyện với Sarah hay giáo viên của cô ấy?)
Các bài tập cùng chuyên đề
7. Listen to four speakers and answer the questions.
(Nghe bốn người nói và trả lời các câu hỏi.)
1. What gets on Speaker 1's nerves?
2. What makes Speaker 2 blow her top?
3. Why was Speaker 3 over the moon?
4. What is Speaker 4 in two minds about?
9 Listen again. Note down the answers to the questions in exercise 8.
(Lắng nghe một lần nữa. Ghi lại câu trả lời cho các câu hỏi ở bài tập 8.)
3 Read the Listening Strategy. Then listen to five dialogues. Which words are emphasised in each? Which reason (1-3) is it?
(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó nghe năm đoạn hội thoại. Những từ nào được nhấn mạnh trong mỗi từ? Lý do nào (1-3) là?)
5 Listen and check. Practise the sentences in pairs.
(Nghe và kiểm tra. Luyện tập các câu theo cặp.)
1 SPEAKING Look at the photos that illustrate two common problems in a city. What do you think are the problems? What are some possible solutions?
(Nhìn vào những bức ảnh minh họa hai vấn đề thường gặp ở một thành phố. Bạn nghĩ vấn đề là gì? Một số giải pháp có thể là gì?)
3 Listen to a student doing the task in exercise 1. Answer the questions.
(Nghe học sinh làm bài tập 1. Trả lời câu hỏi.)
1 Which specific problems are mentioned?
2 Do the speakers react appropriately to each other?
3 What is the outcome of the conversation?
6 Listen to another student doing the task in exercise 1 and answer the questions in exercise 3. In which dialogue is there less agreement, the first or the second?
(Nghe một học sinh khác làm bài tập 1 và trả lời các câu hỏi ở bài tập 3. Trong đoạn hội thoại nào có ít sự đồng tình hơn, câu thứ nhất hay câu thứ hai?)
5 Listen to a podcast. Which problem from exercise 4 was chosen as the challenge for the Longitude Prize?
(Nghe một podcast. Vấn đề nào trong bài tập 4 được chọn làm thử thách cho Giải Longitude?)
6. Listen again. Choose the correct answers (a–c).
(Lắng nghe một lần nữa. Chọn câu trả lời đúng (a–c).)
1. On the podcast, they begin by talking about what happened _________.
a. on a TV programme
b. on a podcast
c. in a government debate
2. The prize is being offered to _________.
a. any scientist
b. government scientists
c. famous scientists
3. Dr Kenny uses the example of the warplane to demonstrate that the prize money _________.
a. is a lot
b. is reasonable
c. isn't so much
4. World health organisations are worried that antibiotics __________.
a. endanger people's lives
b. are less successful
c. have become unnecessary
5. If nobody wins the challenge, in the future, doctors may not be able to _________.
a. carry out some types of surgery
b. treat patients for certain illnesses
c. work in hospitals
Listen to four dialogues and choose the correct answers (a–c).
(Nghe bốn đoạn hội thoại và chọn câu trả lời đúng (a–c).)
1 If Jack doesn't go to Sam's party, Jack will
a blow his top.
b tear his hair out.
c lose face.
2 When Kate hears about Ann's results, she will
a be on edge.
b be over the moon.
c be green with envy.
3 The girl thinks that Meg unimportant things.
a tears her hair out
b is over the moon
c blows her top
4 The boy says that Ewan was interview he was going to.
a losing face
b on edge
c tearing his hair out
6. Listen to four dialogues. Complete the sentences with idioms from exercise 5.
(Nghe bốn đoạn hội thoại. Hoàn thành các câu với thành ngữ ở bài tập 5.)
1. Jack says he ______ about going to Sam's party.
2. Ann says she ______ about her exam results.
3. The boy says that Meg's complaining ______.
4. Ewan ______ about not getting the summer job.
Keep calm!
1 Listen to sentences (1-5) and underline the emphasised word(s).
(Nghe các câu (1-5) và gạch dưới (các) từ được nhấn mạnh.)
1 Do you want tea or coffee?
2 'Is your number 07765?' 'No, it's 07756.'
3 That one's my jacket. The leather one.
4 'Is your name Mike?' 'No, it's Mark.'
5 Is that yours or mine?
Listening Strategy
When you listen, pay attention to the words that the speaker emphasises. Usually, a speaker uses emphasis:
a to highlight new or important information, for example: I've lost my bag. It's a cotton bag, with stripes
b to put contrast two alternatives, for example: Was it black or brown?
c to contradict what someone else has said, for example: Well, that's not my bag.
Tạm dịch
Chiến lược nghe
Khi nghe, hãy chú ý đến những từ mà người nói nhấn mạnh. Thông thường, người nói sử dụng sự nhấn mạnh:
a để làm nổi bật thông tin mới hoặc quan trọng, ví dụ: Tôi bị mất túi. Đó là một chiếc túi cotton, có sọc
b để đặt hai lựa chọn tương phản, ví dụ: Nó màu đen hay nâu?
c đối lập với những gì người khác đã nói, ví dụ: Ồ, đó không phải là túi của tôi.
2 Read the Listening Strategy. Listen to six dialogues. Underline which words are emphasised in each one. Match each one with a reason from the strategy (a, b or c).
(Đọc Chiến lược nghe. Nghe sáu đoạn hội thoại. Hãy gạch chân những từ nào được nhấn mạnh trong mỗi câu. Hãy ghép mỗi câu với một lý do từ chiến lược (a, b hoặc c).)
1 A: Which are your shoes?
B: The ones with the laces.
2 A: I think I need a new phone.
B: What? You've got a new phone?
A: No, I said I need a new phone!
3 A: Can you give me a description of the thief, please?
B: Yes, he was tall and he had blonde hair.
4 A: Shall we go shopping tomorrow or on Wednesday?
B: Let's go tomorrow.
5 A: Don't forget your keys.
B: But they're not my keys. They must be Edward's.
6 A: I'll get your suitcase. Is it the black one or the brown one?
B: The brown one.
3 Look at the lines of dialogue. Underline where the emphasis should go and say which reason from the Listening Strategy it matches with.
(Nhìn vào các dòng của đoạn đối thoại. Hãy gạch chân phần cần nhấn mạnh và cho biết lý do nào từ Chiến lược nghe mà nó phù hợp.)
1 Do you want a sandwich or a burger?
__________________________
2 A: Is your locker number 14?
B: No, number 40.
__________________________
3 Is this your drink or mine?
__________________________
4 Have you seen my scarf? It's green. Light green
__________________________
5 A: Are you going to the leisure centre this afternoon?
B: No, this morning.
__________________________
6 My house has a red door and it's number 5
__________________________
5 Listen to the dialogue between two friends, Josh and Max. Choose the correct answers (a-d).
(Hãy nghe đoạn hội thoại giữa hai người bạn Josh và Max. Chọn câu trả lời đúng (a-d).)
1 At the beginning of the conversation, Josh
a ignores Max.
b feels ill.
c pretends that everything is OK.
d wants to go to chemistry class.
2 Josh tells Max
a that he's sorting out a problem.
b that he's made some new friends.
c that he's done something he regrets.
d not to tell his father.
3 Max's view is that
a Josh's dad will be angry with him.
b Josh's new friends are cool.
c Josh should confess to his father.
d Josh should challenge the boys.
4 Josh feels
a his father doesn't like Max.
b grateful for Max's support.
che can't do anything about the situation.
d Max's advice isn't helpful.