Tam giác ABC có AB = 8cm, BC = 6cm, AC = 4cm. So sánh các góc của tam giác ta có:
-
A.
\(\widehat A < \widehat B < \widehat C\).
-
B.
\(\widehat A < \widehat C < \widehat B\).
-
C.
\(\widehat B < \widehat A < \widehat C\).
-
D.
\(\widehat C < \widehat B < \widehat A\).
Dựa vào quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác để so sánh.
Trong tam giác ABC có AC < BC < AB (4cm > 6cm > 8cm) suy ra \(\widehat B < \widehat A < \widehat C\).
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Từ tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) (giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) ta suy ra đẳng thức:
Từ đẳng thức 2.12 = 8.3 ta có thể lập được bao nhiêu tỉ lệ thức?
Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 2. Hãy biểu diễn y theo x?
Cho biết đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 2 thì y = 12. Hệ số tỉ lệ là:
Biểu thức nào sau đây là đa thức một biến?
Giá trị của biểu thức \(7x - 4\) tại x = 9 là:
Bộ ba độ dài nào sau đây là 3 cạnh của một tam giác?
Cho hình vẽ. So sánh độ dài các đoạn thẳng AB, AC, AD, AE.
Cho hình vẽ. Trong tam giác ABC, AD được gọi là
Tam giác ABC có hai đường cao AD và BE cắt nhau tại I. Khi đó, CI là
Cho tam giác ABC, tìm điểm O sao cho O cách đều ba đỉnh tam giác ABC
Tìm x, y biết:
a) \(\frac{x}{6} = \frac{4}{3}\)
b) \(7:x = - 9:4\)
c) \(\frac{x}{7} = \frac{y}{3}\) và \(x - y = - 16\)
Tổng kết cuối học kì 1, số học sinh giỏi của ba lớp 7A, 7B, 7C lần lượt tỉ lệ với 4; 3; 2. Biết tổng số học sinh giỏi của cả ba lớp là 45 em. Hỏi mỗi lớp 7A, 7B, 7C có bao nhiêu học sinh giỏi?
Ba thành phố ở ba địa điểm A, B, C không thẳng hàng như hình vẽ, biết AC = 30 km, AB = 90 km. Nếu đặt ở địa điểm C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động 60km thì thành phố B có nhận được tín hiệu không? Vì sao?
Cho tam giác DEF cân tại D, đường cao DH. Trên tia đối của tia HD lấy điểm M sao cho MH = DH.
a) Chứng minh DF = FM.
b) Trên tia đối của tia FE lấy điểm I sao cho FI = EF. Chứng minh rằng IE là tia phân giác của góc DIM.
c) Tia MF cắt DI tại N. Chứng minh MN là trung tuyến của tam giác DIM.
Cho ba số a, b, c khác 0 thỏa mãn: \(\frac{{ab}}{{a + b}} = \frac{{bc}}{{b + c}} = \frac{{ca}}{{c + a}}\).
Tính giá trị của biểu thức \(M = \frac{{2ab + 3bc + ca}}{{2{a^2} + 3{b^2} + {c^2}}}\).