Bài 1, 2, 3, 4 trang 158, 159 SGK Toán 3>
Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 158, 159 SGK Toán 3. Bài 1: Mỗi ví đựng bao nhiêu tiền?
Bài 1
Mỗi ví đựng bao nhiêu tiền ?
Phương pháp giải:
- Tính tổng giá trị các tờ tiền có trong mỗi ví.
- Đơn vị tiền Việt Nam là đồng.
Lời giải chi tiết:
Ví a có 50000 đồng Ví b có 90000 đồng
Ví c có 90000 đồng Ví d có 14500 đồng
Ví e có 50700 đồng.
Bài 2
Mẹ mua cho Lan một chiếc cặp sách giá 15 000 đồng và một bộ quần áo mùa hè giá 25 000 đồng. Mẹ đưa cô bán hàng 50 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt:
Cặp sách: 15 000 đồng
Bộ quần áo: 25 000 đồng
Mẹ đưa: 50 000 đồng
Trả lại: ... đồng ?
- Tìm số tiền mẹ đã tiêu (tổng giá tiền của chiếc cặp xách và bộ quần áo).
- Tìm số tiền cô bán hàng trả lại mẹ ta lấy 50 000 đồng trừ đi số tiền mẹ đã tiêu.
Lời giải chi tiết:
Số tiền mẹ trả để mua chiếc cặp và một bộ quần áo là :
15 000 + 25 000 = 40 000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại mẹ số tiền là :
50 000 – 40 000 = 10 000 (đồng)
Đáp số: 10 000 đồng.
Bài 3
Mỗi cuốn vở giá 1200 đồng. Viết số tiền thích hợp vào ô trống trong bảng :
Số cuốn vở |
1 cuốn |
2 cuốn |
3 cuốn |
4 cuốn |
Thành tiền |
1200 đồng |
|
|
|
Phương pháp giải:
Muốn tìm số tiền cần điền vào bảng, ta lấy giá tiền của một quyển nhân với số cuốn.
Đơn vị tiền Việt Nam là đồng.
Lời giải chi tiết:
Số cuốn vở |
1 cuốn |
2 cuốn |
3 cuốn |
4 cuốn |
Thành tiền |
1200 đồng |
2400 đồng |
3600 đồng |
4800 đồng |
Bài 4
Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
Tổng số tiền |
Số các tờ giấy bạc |
||
10000 đồng |
20000 đồng |
50000 đồng |
|
80 000 đồng |
1 |
1 |
1 |
90 000 đồng |
|
|
|
100 000 đồng |
|
|
|
70 000 đồng |
|
|
|
Phương pháp giải:
Lấy số lượng tờ tiền thích hợp sao cho tổng giá trị của các tờ tiền bằng số cho trước.
Lời giải chi tiết:
Tổng số tiền |
Số các tờ giấy bạc |
||
10000 đồng |
20000 đồng |
50000 đồng |
|
80 000 đồng |
1 |
1 |
1 |
90 000 đồng |
2 |
1 |
1 |
100 000 đồng |
1 |
2 |
1 |
70 000 đồng |
0 |
1 |
1 |
Loigiaihay.com