Câu hỏi
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks.
The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family. (1) _________ the benefits of studying abroad such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all over the world - can make digging out your passport really rewarding, "Studying abroad is an eye-opening experience," says Anna Boyd, event manager at The Student World. “Being (2)__________ in another culture, understanding differences and spotting similarities, (3)_______ on a beach or in the mountains will have an impact on every student."
Overseas study comes in many shapes and sizes. It might be a single semester abroad via an Erasmus program for example. Or you might elect to follow a full three or four-year degree program. Whatever your ambition is the key is starting early. Some countries require specific combinations of A-levels from UK students. Germany looks for four A-levels including maths or science and one modern foreign language, for instance, while others, such as the US, value extracurricular activities. Starting our research well ahead (4) _________time can help you make the right choices. "Getting involved in sports, arts and music is also worth considering, as well as gaining experience through volunteering and work placements," says Boyd. In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you might encounter lower (5) __________requirements.
(Adapted from https://wwwindependent.caukistudent/study-abroad)
Câu 1:
The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family. (1) _________ the benefits of studying abroad such as broadening your mind, improving your career prospects and making friends from all over the world.
- A Thereby
- B However
- C But
- D Therefore
Phương pháp giải:
Liên từ
Lời giải chi tiết:
A. Thereby + V_ing: bằng cách đó
B. However, S+ V: tuy nhiên (nối 2 câu)
C. But S + V: nhưng (nối 2 mệnh đề)
D. Therefore, S + V: vì vậy, vì thế
Dựa vào nghĩa 2 câu tương phản, chọn “However"
=> The idea of going overseas to study can be daunting, with visions of baffling languages or nights spent in isolation while you are gradually forgotten by your friends and family. However, the benefits of studying abroad…
Tạm dịch: Ý tưởng đi du học có thể rất khó khăn, với tầm nhìn về những ngôn ngữ khó hiểu hoặc những đêm bị cô lập trong khi bạn dần bị bạn bè và gia đình lãng quên. Tuy nhiên, những lợi ích của việc du học…
Câu 2:
“Being (2)__________ in another culture, understanding differences and spotting similarities…”
- A reside
- B taken
- C interested
- D immersed
Phương pháp giải:
Từ vựng
Lời giải chi tiết:
A. reside - residled - resided: cư trú, sinh sống
B. take - took - taken: cẩm, lấy
C. interest - interested - interested: làm cho thú vị, thích thú
D. immerse - immersed - immersed: đắm chìm
Being immersed in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains...
Tạm dịch: Đắm chìm trong một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và phát hiện sự tương đồng, sống trên một bãi biển hoặc trên núi...
Câu 3:
“Being … in another culture, understanding differences and spotting similarities, (3)_______ on a beach or in the mountains will have an impact on every student."
- A live
- B to live
- C lived
- D lives
Phương pháp giải:
Cấu trúc song song
Lời giải chi tiết:
Liên từ or dùng để nối các thành phần trong câu có cùng chức năng từ loại nên động từ live phải chia Ving giống như động từ understand và spot ở phía trước.
=> “Being immersed in another culture, understanding differences and spotting similarities, living on a beach or in the mountains will have an impact on every student."
Tạm dịch: Đắm chìm trong một nền văn hóa khác, hiểu được sự khác biệt và phát hiện sự tương đồng, sống trên một bãi biển hoặc trên núi sẽ có ảnh hưởng đến mỗi học sinh.
Câu 4:
Starting our research well ahead (4) _________time can help you make the right choices.
- A off
- B in
- C of
- D on
Phương pháp giải:
Giới từ
Lời giải chi tiết:
ahead of sth: vượt, hơn
Starting our research well ahead of time can help you make the right choices.
Tạm dịch: Sự bắt đầu nghiên cứu vượt trước thời đại của chúng ta có thể giúp bạn có những lựa chọn đúng đắn.
Câu 5:
In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you might encounter lower (5) __________requirements.
- A entrance
- B enter
- C entry
- D entered
Phương pháp giải:
Từ vựng
Lời giải chi tiết:
A. entrance (n): sự đi vào, sự nhậm chức.)
B. enter (v): đi vào, gia nhập, kết nạp
C. entry (n): sự đi vào lối đi
D. entered: đi vào, gia nhập kết nạp
Cụm từ:
entrance requirements: yêu cầu đầu vào
entry requirements: các yêu cầu nhập cảnh, yêu cầu dự thi
=> In fact, applying to study abroad could even work to your advantage, for example, you might
encounter lower entrance requirements.
Tạm dịch: Trên thực tế, xin đi du học thậm chí có thể thể hiện những thế mạnh của bạn, ví dụ, bạn có thể có yêu cầu đầu vào thấp hơn.