Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(5\dfrac{7}{{25}}hm\) $...$ \(52dam\;8m\)
A. \( < \)
B. \( > \)
C. \( = \)
C. \( = \)
- Đưa hai số đo về cùng một dạng là dạng số thập phân.
- Xác định các số đo đã cùng đơn vị đo chưa, nếu không cùng đơn vị đo ta phải đổi thành cùng $1$ đơn vị đo.
- Xác định các phần nguyên và phần thập phân để so sánh bình thường như so sánh các số thập phân.
Hai số đã cho chưa cùng đơn vị đo, ta sẽ đưa về cùng dạng số thập phân có đơn vị đo là \(dam\).
Ta có
$\begin{array}{l}+) \;5\dfrac{7}{{25}}hm = 5\dfrac{{28}}{{100}}hm = 5,28hm = 52,8dam.\\+)\;52dam\,\,8m = 52\dfrac{8}{{10}}dam = 52,8dam.\end{array}$
Ta có \(52,8 = 52,8\) nên \(52,8dam = 52,8dam\).
Do đó, \(5\dfrac{7}{{25}}hm = 52dam\,8m\)
Vậy đáp án đúng là dấu \( = \).
Các bài tập cùng chuyên đề
Viết số thập phân thích hợp vào ô trống (dạng gọn nhất):
Viết số thập phân (gọn nhất) thích hợp vào ô trống:
Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:
\(38317dm\,=\,... \, hm\).
Điền số thích hợp vào ô trống sau:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:
Trong cùng một thời gian Tom đi được quãng đường \(5km\,3m\), Jerry đi được quãng đường \(5,3km\). Hỏi bạn nào đi nhanh hơn?
Chọn số thích hợp để điền vào ô trống:
$83dm\;5mm = \,...dm$
Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ chấm:
Viết số đo độ dài sau dưới dạng hỗn số có phần phân số là phân số tối giản: \(578m = ...hm\).
Tìm số thập phân thích hợp.
Tìm số thập phân thích hợp.
a) Tìm số thập phân thích hợp.
1 km 75 m = ..... km
b) Đ, S?
Đoạn đường nào dài hơn?
- Đoạn đường AB. …….
- Đoạn đường AC. …….
Tìm số thập phân thích hợp.
Số?
Một thanh gỗ dài 3,7 m. Một người thợ mộc cắt đi 4 đoạn, trong đó 1 đoạn dài 70 cm và 3 đoạn còn lại mỗi đoạn dài 40 cm. Hỏi thanh gỗ còn lại dài bao nhiêu mét?
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét.
a) 2 dm; 345 cm; 17 mm
b) 71 m 6 dm; 4 m 9 cm; 8 m 12 mm
Thay .?. bằng số thập phân thích hợp.
a) 8 dm 4 cm = ? dm
1 cm 6 mm = ? cm
b) 7 dm 2 cm = ? m
6 cm 1 mm = ? m
Sắp xếp các số đo dưới đây theo thứ tự từ lớn đến bé.
2 500 m; 2 km 5 m; 2,05 km; 2,25 km.
Trong truyện cổ tích Cây tre trăm đốt, nếu mỗi đốt tre dài 315 mm thì cây tre trăm đốt có cao bằng tòa nhà 10 tầng với chiều cao là 33,25 m không? Vì sao?

Viết số hoặc số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
a) 2 m 74 cm = …………. m 10 l 107 ml = ………… l |
20 cm 5 mm = …………… cm 815 g = …………. kg |
b) 12,53 m = ………….. m ………. cm = ……………….. cm 7,42 kg = …………. kg ……….. g = …………….. g |
Viết số đo 429 m dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là ki-lô-mét, ta được:
Số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm dưới đây là:
2 149 cm = … m