Đề bài

Dùng hằng đẳng thức “Bình phương của một tổng”, ta có thể phân tích đa thức \({x^2} + 4x + 4\) thành nhân tử như sau:

\({x^2} + 4x + 4 = {\left( {x + 2} \right)^2} = \left( {x + 2} \right).\left( {x + 2} \right)\).

a)    Hãy dùng hằng đẳng thức “Hiệu hai bình phương” để phân tích đa thức \({x^2} - 9\) thành nhân tử.

b)    Hãy dùng một hằng đẳng thức thích hợp để phân tích đa thức \(8 - {x^3}\) thành nhân tử.

Phương pháp giải

a) Áp dụng hằng đẳng thức “Hiệu hai bình phương” để phân tích đa thức thành nhân tử.

b) Áp dụng hằng đẳng thức “Hiệu hai lập phương” để phân tích đa thức thành nhân tử.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a)     \({x^2} - 9 = \left( {x - 3} \right).\left( {x + 3} \right)\)

b)    Sử dụng hằng đẳng thức “Hiệu hai lập phương” để phân tích đa thức thành nhân tử.

\(8 - {x^3} = \left( {2 - x} \right)\left( {4 + 2x + {x^2}} \right)\)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử

a)      \({\left( {x + 1} \right)^2} - {y^2}\)

b)      \({x^3} + 3{x^2} + 3x + 1\)

c)      \(8{x^3} - 12{x^2} + 6x - 1\)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tìm biểu thức thích hợp thay vào mỗi chỗ , từ đó hoàn thành biến đổi sau vào vở để phân tích đa thức sau thành nhân tử:

a) \(4{x^2} - 9 \);

b) \({x^2}{y^2} - \dfrac{1}{4}{y^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \(9{x^2} - 16\)

b) \(4{x^2} - 12xy + 9{y^2}\)

c) \({t^3} - 8\)

d) \(2a{x^3}{y^3} + 2a\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \(4{x^2} - 1\)

b) \({\left( {x + 2} \right)^2} - 9\)

c) \({\left( {a + b} \right)^2} - {\left( {a - 2b} \right)^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \(4{a^2} + 4a + 1\)

b) \( - 3{x^2} + 6xy - 3{y^2}\)

c) \({\left( {x + y} \right)^2} - 2\left( {x + y} \right)z + {z^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho \(y > 0\). Tìm độ dài cạnh của hình vuông có diện tích bằng \(49{y^2} + 28y + 4\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Khi phân tích đa thức \(R = 4{x^2} - 4xy + {y^2}\) thành nhân tử thì được:

A. \(R = {(x + 2y)^2}\)   

B. \(R = {(x - 2y)^2}\)

C. \(R = {(2x + y)^2}\) 

D. \(R = {(2x - y)^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Khi phân tích đa thức \(S = {x^6} - 8\) thành nhân tử thì được:

A. \(S = \left( {{x^2} + 2} \right)\left( {{x^4} - 2{x^2} + 4} \right)\)

B. \(S = \left( {{x^2} - 2} \right)\left( {{x^4} - 2{x^2} + 4} \right)\)

C. \(S = \left( {{x^2} - 2} \right)\left( {{x^4} + 2{x^2} + 4} \right)\)

D. \(S = \left( {x - 2} \right)\left( {{x^4} + 2{x^2} + 4} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Viết mỗi đa thức sau dưới dạng tích của hai đa thức:

\(a){x^2} - {y^2}\)                           \(b){x^3} - {y^3}\)                                    \(c){x^3} + {y^3}\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:

\(a){\left( {x + 2y} \right)^2} - {\left( {2{\rm{x}} - y} \right)^2}\)

\(b)125 + {y^3}\)

\(c)27{{\rm{x}}^3} - {y^3}\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:

\(a)4{{\rm{x}}^2} - 12{\rm{x}}y + 9{y^2}\)

\(b){x^3} + 9{{\rm{x}}^2} + 27{\rm{x}} + 27\)

\(c)8{y^3} - 12{y^2} + 6y - 1\)

\(d){\left( {2{\rm{x}} + y} \right)^2} - 4{y^2}\)

\(e)27{y^3} + 8\)

\(g)64 - 125{{\rm{x}}^3}\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a)     \({\left( {x - y} \right)^2} - 16{y^2}\)

b) \(27{x^2} - \frac{1}{8}{y^3}\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Độ cao \(h\)(feet) của một vật so với mặt đất sau thời gian \(t\) (giây) kể từ lúc rơi được cho bởi:                     \(h = 25 - 16{t^2}\)

a)     Tìm độ cao của vật so với mặt đất sau 1 giây kể từ lúc rơi.

b)    Một học sinh đã viết lại \(h = {\left( {5 - 4{t^2}} \right)^2}\). Học sinh này viết đúng hay sai?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:

a) \(25{x^2} - \frac{1}{4}\)

b) \(36{x^2} + 12xy + {y^2}\)

c) \(\frac{{{x^3}}}{2} + 4\)

d) \(27{y^3} + 27{y^2} + 9y + 1\)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho tam giác \(ABC\) có cạnh \(BC = 2x\left( {dm} \right)\), đường cao \(AH = x\left( {dm} \right)\) với \(x > 0\) và hình vuông \(MNPQ\) có cạnh \(MN = y\left( {dm} \right)\) với \(y > 0\) (Hình 4).

a) Viết công thức tính tổng diện tích của các tam giác \(AMN,BMQ,CNP\) dưới dạng tích.

b) Tính tổng diện tích của các tam giác \(AMN,BMQ,CNP\), biết \(x - y = 2\) và \(x + y = 10\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Phân tích đa các đa thức sau thành nhân tử:

a) \(100 - {x^2}\);                     

b) \(4{x^2} - {y^2}\);                         

c) \({\left( {x + y} \right)^2} - \frac{1}{4}{y^2}\);

d) \({\left( {x - y} \right)^2} - {\left( {y - z} \right)^2}\);  

e) \({x^2} - {\left( {1 + 2x} \right)^2}\);                

g) \({x^4} - 16\).

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \({a^2} + 12a + 36\);

b) \( - 9 + 6a - {a^2}\);

c) \(2{a^2} + 8{b^2} - 8ab\);

d) \(16{a^2} + 8a{b^2} + {b^4}\).

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \({x^3} - 1000\);

b) \(8{x^3} + {\left( {x - y} \right)^3}\);

c) \({\left( {x - 1} \right)^3} - 27\);

d) \({x^6} + {y^9}\).

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Một mảnh vườn hình vuông có độ dài cạnh bằng x (mét). Người ta làm đường đi xung quanh mảnh vườn, có độ rộng như nhau và bằng y (mét) (H.2.2).

a) Viết biểu thức tính diện tích S của đường bao quanh mảnh vườn theo x và y.

b) Phân tích S thành nhân tử rồi tính S khi \(x = 102m,y = 2m\).

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Phân tích đa thức sau thành nhân tử: \(x^2-6x-y^2+9\)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Phân tích đa thức \(3{x^2} - 6xy + 3{y^2} - 12{z^2}\) thành nhân tử ta được

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:

a) \(8{x^3}yz + 12{x^2}yz + 6xyz + yz;\;\;\;\)                      

b) \(81{x^4}\left( {{z^2} - {y^2}} \right) - {z^2} + {y^2};\)

c) \(\frac{{{x^3}}}{8} - \frac{{{y^3}}}{{27}} + \frac{x}{2} - \frac{y}{3};\;\)

d) \({x^6} + {x^4} + {x^2}{y^2} + {y^4} - {y^6}\)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Cho đa thức: \(P = {x^2} - {y^2} + 6{\rm{x}} + 9\)

a) Phân tích đa thức P thành nhân tử

b) Sử dụng kết quả của câu a để tìm thương của phép chia đa thức P cho x+y+3

Xem lời giải >>