Bài 24. Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Nam Bộ VBT Lịch sử và Địa lí 4 Chân trời sáng tạo>
Em hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp cho sẵn trong các ô dưới đây điền vào chỗ trống
Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 72 VBT Lịch Sử và Địa Lí 4 Chân trời sáng tạo
Em hãy chọn từ hoặc cụm từ thích hợp cho sẵn trong các ô dưới đây điền vào chỗ trống (......) để hoàn thành đoạn thông tin.
ít |
đông |
Khơ-me |
dân số |
Hà Nội |
Thái |
dân tộc |
Cần Thơ |
thưa |
Năm 2020, số dân vùng Nam Bộ là hơn 35 triệu người, ………………nhất cả nước. Phần lớn dân cư của vùng tập trung ở đồng bằng và các đô thị. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, ……………... là những thành phố lớn.
Vùng có nhiều .................... cùng sinh sống như người Kinh, Hoa, Chăm, …………….. Các dân tộc trong vùng sống chan hoà, đoàn kết và tạo nên nhiều nét văn hoá độc đáo cho vùng Nam Bộ.
Lời giải chi tiết:
Năm 2020, số dân vùng Nam Bộ là hơn 35 triệu người, đông nhất cả nước. Phần lớn dân cư của vùng tập trung ở đồng bằng và các đô thị. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Cần Thơ là những thành phố lớn.
Vùng có nhiều dân tộc cùng sinh sống như người Kinh, Hoa, Chăm, Thái, Khơ-me. Các dân tộc trong vùng sống chan hoà, đoàn kết và tạo nên nhiều nét văn hoá độc đáo cho vùng Nam Bộ.
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 72 VBT Lịch Sử và Địa Lí 4 Chân trời sáng tạo
Quan sát hình 3 trang 98 trong SGK, em hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây về các ngành của một số trung tâm công nghiệp ở vùng Nam Bộ.
Lời giải chi tiết:
- TP. Hồ Chí Minh: Điện tử, Dệt may, Hóa chất, Nhiệt điện, thực phẩm
- TP. Biên Hòa: Điện tử, Dệt may; Hóa chất
- TP. Cần Thơ: Dệt may, Thực phẩm, Nhiệt điện
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 73 VBT Lịch Sử và Địa Lí 4 Chân trời sáng tạo
Kể tên các ngành công nghiệp ở các trung tâm công nghiệp dưới đây.
1. Thành phố Hồ Chí Minh:
2. Bà Rịa - Vũng Tàu:
3. Cần Thơ:
Lời giải chi tiết:
1. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhiệt điện, Hóa chất, Điện tử, Chế biến nông sản, Dệt may
2. Bà Rịa - Vũng Tàu: Khai thác dầu mỏ
3. Cần Thơ: Dệt may, Thực phẩm, Nhiệt điện
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 73 VBT Lịch Sử và Địa Lí 4 Chân trời sáng tạo
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy thực hiện các yêu cầu.
1. Xếp thứ tự tên các vùng theo sản lượng lúa gạo giảm dần.
2. Sản lượng lúa gạo vùng Nam Bộ nhiều hơn vùng Đồng bằng Bắc Bộ bao nhiêu tấn?
3. So sánh sản lượng lúa gạo của vùng Nam Bộ với tổng sản lượng lúa gạo của 4 vùng còn lại.
Lời giải chi tiết:
Yêu cầu số 1: Nam Bộ, Duyên hải miền Trung, Đồng bằng Bắc Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên
Yêu cầu số 2: Sản lượng lúa gạo vùng Nam Bộ nhiều hơn vùng Đồng bằng Bắc Bộ là 19396 tấn
Yêu cầu số 3: Sản lượng lúa gạo của vùng Nam Bộ với tổng sản lượng lúa gạo của vùng 4 còn lại nhiều hơn 9109 tấn lúa
Câu 5
Trả lời câu hỏi 5 trang 74 VBT Lịch Sử và Địa Lí 4 Chân trời sáng tạo
Em hãy giải ô chữ hàng ngang theo gợi ý để tìm ra ô chữ hàng dọc.
1. Hàng ngang thứ nhất (8 chữ cái): Loại cây được trồng nhiều ở ven sông Tiền, sông Hậu, dùng lấy quả để ăn như cam, xoài, sầu riêng,...
2. Hàng ngang thứ hai (3 chữ cái): Cây lương thực chính ở nước ta.
3. Hàng ngang thứ ba (3 chữ cái): Cây dùng sản xuất đường hoặc ăn trực tiếp, có vị ngọt.
4. Hàng ngang thứ tư (2 chữ cái): Vật nuôi cung cấp thịt, sữa ở vùng Nam Bộ.
5. Hàng ngang thứ năm (7 chữ cái): Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra các loại sản phẩm vật chất và tinh thần cho xã hội.
* Ô chữ hàng dọc: ………………………………
Lời giải chi tiết:
- Giải ô chữ hàng ngang:
+ Hàng ngang số 1: Chôm chôm
+ Hàng ngang số 2: Lúa
+ Hàng ngang số 3: Mía
+ Hàng ngang số 4: Bò
+ Hàng ngang số 5: Lao động
- Ô chữ hàng dọc: Nam Bộ
Câu 6
Trả lời câu hỏi 6 trang 74 VBT Lịch Sử và Địa Lí 4 Chân trời sáng tạo
Em hãy tô màu cho các nông sản chính ở vùng Nam Bộ.
Lời giải chi tiết:
- Nông sản chính ở vùng Nam Bộ: xoài, lúa
Câu 7
Trả lời câu hỏi 7 trang 75 VBT Lịch Sử và Địa Lí 4 Chân trời sáng tạo
Em hãy nối hoạt động sản xuất (cột A và cột C) và nơi phân bố chính (cột B) ở vùng Nam Bộ cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
A - Long An, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang
C - Cà Mau


Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 26. Thành phố Hồ Chí Minh VBT Lịch sử và Địa lí 4 Chân trời sáng tạo
- Bài 25. Một số nét văn hóa và truyền thống cách mạng ở vùng Nam Bộ VBT Lịch sử và Địa lí 4 Chân trời sáng tạo
- Bài 24. Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Nam Bộ VBT Lịch sử và Địa lí 4 Chân trời sáng tạo
- Bài 23. Thiên nhiên vùng Nam Bộ VBT Lịch sử và Địa lí 4 Chân trời sáng tạo
- Bài 22. Lễ hội cồng chiêng Tây Nguyên VBT Lịch sử và Địa lí 4 Chân trời sáng tạo
- Bài 26. Thành phố Hồ Chí Minh VBT Lịch sử và Địa lí 4 Chân trời sáng tạo
- Bài 25. Một số nét văn hóa và truyền thống cách mạng ở vùng Nam Bộ VBT Lịch sử và Địa lí 4 Chân trời sáng tạo
- Bài 24. Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Nam Bộ VBT Lịch sử và Địa lí 4 Chân trời sáng tạo
- Bài 23. Thiên nhiên vùng Nam Bộ VBT Lịch sử và Địa lí 4 Chân trời sáng tạo
- Bài 22. Lễ hội cồng chiêng Tây Nguyên VBT Lịch sử và Địa lí 4 Chân trời sáng tạo