Bài 11. Hàng và lớp (tiết 3) trang 34 Vở thực hành Toán 4


Viết cách đọc các số sau rồi cho biết chữ số 8 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào Số nào dưới đây thoả mãn các điều kiện: Gồm các chữ số khác nhau ...

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Viết cách đọc các số sau rồi cho biết chữ số 8 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào?

16 182 

538 772

800 000

32 238

Phương pháp giải:

- Đọc số: Dựa vào các đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp nghìn đến lớp đơn vị

- Trong số có 6 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

Lời giải chi tiết:

+ 16 182: Mười sáu nghìn một trăm tám mươi hai.

                Chữ số 8 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.

+ 538 772: Năm trăm ba mươi tám nghìn bảy trăm bảy mươi hai.

                Chữ số 8 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.

+ 800 000: Tám trăm nghìn.

               Chữ số 8 trong số 800 000 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.

+ 32 238: Ba mươi hai nghìn hai trăm ba mươi tám.

              Chữ số 8 trong số 32 238 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị.

Câu 2

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Số nào dưới đây thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:

- Gồm các chữ số khác nhau;

- Không chứa chữ số 0 ở lớp đơn vị;

- Chứa chữ số 5 ở lớp nghìn.

A. 500 374                     

B. 207 495                     

C. 371 905                     

D. 405 239

Phương pháp giải:

Quan sát để chọn số thỏa mãn yêu cầu của bài toán.

Lời giải chi tiết:

Số gồm các chữ số khác nhau; không chứa chữ số 0 ở lớp đơn vị; chứa chữ số 5 ở lớp nghìn là 405 239

Chọn đáp án D.

Câu 3

Viết số tương ứng với cách đọc.

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ và viết số tương ứng với cách đọc ở đĩa cân bên trái

Lời giải chi tiết:

Câu 4

Giá tiền của mỗi món hàng được cho như hình dưới đây:

Viết giá tiền của mỗi giỏ quà sau vào chỗ chấm.

Phương pháp giải:

- Đếm số đồ vật trong mỗi giỏ quà

- Tính giá tiền của giỏ quà

Lời giải chi tiết:

Câu 5

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

 Lập một số chẵn có sáu chữ số thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:

- Lớp nghìn gồm các chữ số 0, 0, 3;

- Lớp đơn vị gồm các chữ số 8, 1, 1.

Số chẵn có sáu chữ số đó là: ...............

Phương pháp giải:

Số chẵn là số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8.

Lời giải chi tiết:

Số chẵn có sáu chữ số đó là: 300 118


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí