Bài 10. Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo>
Vay tín chấp là...
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...
? mục I Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 59 Bài 10 SBT Kinh tế pháp luật 10 Chân trời sáng tạo
Vay tín chấp là...
□ a. hình thức cho vay vốn không cần tài sản đảm bảo. Các tổ chức tín dụng xét duyệt khoản vay dựa vào uy tín và mức thu nhập của người đi vay.
□ b. hình thức vay vốn có tài sản đảm bảo. Các tổ chức tín dụng xét duyệt nguồn tài sản cầm cố để cho vay.
□ c. hình thức vay vốn không cần tài sản đảm bảo. Các tổ chức tín dụng xét duyệt dựa trên niềm tin khi đi vay.
□ d. hình thức vay vốn có tài sản đảm bảo. Các ngân hàng xét duyệt hợp đồng lao động để cho vay..
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
? mục I Câu 2
□ a. Vay vốn, vay hụi, vay nặng lãi, bán nhà đất
□ b. Cho thuê xe hơi, đầu tư chứng khoán, mua cổ phiếu
□ c. Thẻ tín dụng, công chứng viên bằng, trao quyền sử dụng đất
□ d. Vay vốn đầu tư, thẻ Visa, thẻ JCB
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
? mục I Câu 3
□ a. Anh T muốn thương lượng với xí nghiệp về việc cung cấp cho anh thức ăn nuôi gia súc không tính phí trước 6 tháng. Tám tháng sau, anh sẽ hoàn trả lại số tiền tương ứng và một phần tiền lãi kinh doanh cho xí nghiệp C.
□ b. Bà G muốn kêu gọi vốn đầu tư cho dự án xây dựng cầu đường của Công ti do bà làm chủ Dự án sẽ phục vụ cho người dân ở vùng núi dễ dàng tiếp cận với hệ thống giao thông đường bộ quốc gia.
□ d. Chị N hiện đang thất nghiệp và muốn vay tiền “nóng” từ Công ti tài chính A để trang trải cuộc sống.
□ d. Ông E dùng bằng lái xe để đăng kí mua xe máy trả góp trong 6 tháng. Định kì hằng tháng, ông sẽ trả khoản tiền lãi như thoả thuận với bên cho vay.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
? mục I Câu 4
□ a. Hợp đồng lao động.
□ b. Bản sao kê lương.
□ c. Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân
□ d. Sổ khai báo lưu trú.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
? mục I Câu 5
□ a. Để vay thế chấp, cần phải có tài sản đảm bảo như giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà đất, xe cộ làm minh chứng về khả năng trả nợ.
□ b. Có thể đăng kí sử dụng dịch vụ vay tín chấp tại các cửa hàng điện thoại di động để mua trả góp điện thoại.
□ c. Để sử dụng thẻ tín dụng, cần phải có một khoản tiền nhất định trong tài khoản thẻ thì mới thanh toán được.
□ d. Một số cá nhân hiện cho vay “nóng, không cần giấy tờ bảo lãnh với mức lãi suất cao hơn lãi suất ngân hàng rất nhiều lần.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
? mục I Câu 6
□ a. sử dụng tiền mặt cho các hoạt động chi tiêu.
□ b. vay vốn ở ngân hàng này để trả nợ ở ngân hàng khác.
□ c. chỉ trả lãi đúng hạn, số tiền gốc ban đầu trả sau.
□ d. thanh toán số tiền nợ đúng hạn cùng khoản tiền lãi đúng với cam kết ban đầu.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
? mục I Câu 7
□ a. Nhờ bạn bè, người thân trả hộ khi đến hạn trả lãi tín dụng.
□ b. Đăng kí gói dịch vụ ngân hàng trực tuyến (e-Banking) để theo dõi hạn mức tín dụng và thanh toán sao kê khi đến hạn.
□ c. Vay “nóng” để trả lãi tín dụng ngân hàng khi đến hạn. Sau đó, vay tín dụng ngân hàng để trả số tiền lãi vay "nóng".
d. Chặn mọi cuộc gọi từ ngân hàng (hoặc Công ti tài chính) khi đến hạn. thanh toán khoản vay tín dụng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
? mục II Câu 1
a. Chị U muốn đặt đôi giày ở nước ngoài bằng hình thức thanh toán trực tuyến.
b, Thị trấn V cần nguồn vốn để giúp bà con dân tộc phát triển kinh tế hộ gia đình, từng bước xoá đói giảm nghèo.
c. Ông K muốn mở một quán cà phê nhưng chưa đủ vốn.
d. Bố mẹ N muốn mua căn hộ mới vì nhà đang ở đã xuống cấp trầm trọng.
Lời giải chi tiết:
- Tình huống a. Dịch vụ: Thanh toán quốc tế
- Tình huống b. Dịch vụ: Cấp vốn ưu đãi
- Tình huống c. Dịch vụ: cho vay
- Tình huống d. DỊch vụ: Cho vay
? mục II Câu 2
Trường hợp. Chị của B tức giận vì bị ngân hàng khoá thẻ tín dụng. Nhân viên ngân hàng giải thích rằng do chị sử dụng thẻ vượt hạn mức và không thanh toán khoản vay đúng hạn. Ngoài ra, chị của B còn có lịch sử trả chậm nhiều lần. Chị bảo răng do chị thường đi công tác vào cuối tháng, nên không thể trả nợ dùng hạn. Đây là lí do chính đáng nên ngân hàng làm vậy là mất uy tín ngân hàng và không tôn trọng khách hàng.
Trả lời câu hỏi hỏi:
- Theo em, chị của B sử dụng dịch vụ tín dụng có trách nhiệm không? Vì sao?
- Nếu là nhân viên ngân hàng, em sẽ ứng xử như thế nào?
Lời giải chi tiết:
- Chị B sử dụng dịch vụ tín dụng rất thiếu trách nhiệm vì chị gây ra rất nhiều sai phạm trong việc sử dụng thẻ tín dụng nhưng chị B vẫn chưa biết lỗi sai của mình là ở đâu mà vẫn tỏ thái độ tức giận với nhân viên ngân hàng.
- Nếu là nhân viên ngân hàng em sẽ giải thích lí do vì sao thẻ của chị P bị khóa và nó rõ rằng đó là quy định của công ty, chị B có thể tải e-banking để theo dõi online và nhận thông báo sớm về mọi hoạt động và lưu ý những việc cần làm.
? mục II Câu 3
Trường hợp 1. Vì gia đình thuộc diện hộ nghèo, anh P muốn vay tiền để đóng học phí.
Trường hợp 2. Chị K muốn mua sắm tại các trung tâm thương mại ở nước ngoài.
Trường hợp 3. Chú A có một doanh nghiệp chăn nuôi gà công nghiệp và muốn liên kết với công ti sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Trường hợp 4. Do hoàn cảnh khó khăn, cô B muốn vay tiền để trang trải cuộc sống và có vốn làm ăn.
Lời giải chi tiết:
- Trả lời Trả lời câu hỏi hỏi trường hợp 1: Anh P có thể vay trả góp tùy vào hoàn cảnh của gia đình sẽ có thời hạn và mức trả vay khác nhau.
- Trả lời Trả lời câu hỏi hỏi trường hợp 2: Chị K có thể sử dụng dịch vụ tín dụng thanh toán quốc tế.
- Trả lời Trả lời câu hỏi hỏi trường hợp 3: Chú A có thể vay vốn từ ngân hàng
- Trả lời Trả lời câu hỏi hỏi trường hợp 4: Cô B có thể vay vốn từ ngân hàng
? mục II Câu 4
Tình huống 1. Ông H cầm cố tài sản tại Ngân hàng X. Đến hạn trả nợ, ông không thực hiện được nghĩa vụ hoàn trả số tiền vay. Trong hợp đồng cam kết không có thoả thuận về cách xử lý tài sản cầm cố. Ông H cho rằng tài sản cầm cố đó vẫn thuộc về mình nên đã đem bán.
Trả lời câu hỏi hỏi:
- Hành vi của ông H đúng hay sai? Vì sao?
- Nếu là nhân viên tín dụng của Ngân hàng X, bạn sẽ làm gì trong tình huống này?
Tình huống 2. Bà T muốn vay tiền mua nhà trả góp tại Ngân hàng Y. Tài sản tín chấp của bà là hợp đồng lao động, bảo hiểm xã hội và sao kê lương 3 tháng gần nhất.
Trả lời câu hỏi hỏi:
- Bà T có được vay tín chấp để mua nhà không? Vì sao?
- Giả sử bà T được Ngân hàng H cho vay tín dụng để mua nhà, hằng tháng ngân hàng có được phép thu tiền thuê nhà không? Vì sao?
Lời giải chi tiết:
* Xử lí tình huống 1:
- Hành vi của ông H là sai. Vì: ông H không thực hiện được nghĩa vụ hoàn trả số tiền vay, nên lúc này, những tài sản mà trước đó ông H đem đi cầm cố sẽ thuộc về ngân hàng.
- Nếu là nhân viên tín dụng của ngân hàng X, em sẽ: giải thích để ông H hiểu quy định của ngân hàng về tài sản cầm cố
* Xử lí tình huống 2:
- Bà T có thể vay tín chấp để mua nhà. Vì: trường hợp này là: vay vốn không cần tài sản thế chấp, chỉ cần chứng minh thu nhập ổn định để đảm bảo khả năng thanh toán.
- Giả sử bà T được ngân hàng cho vay tín dụng để mua nhà, hằng tháng ngân hàng không được phép thu tiền thuê nhà, vì: nhà là tài sản của bà T, bà T chỉ có nghĩa vụ hoàn trả gốc và lãi (theo thỏa thuận) với ngân hàng.
? mục III
- Gói 1: Cầm cố giấy tờ nhà được số tiền khoảng 1 000 000 000 đồng, còn thiếu sẽ vay ngân hàng với lãi suất 7,4 %/năm, trả trong 5 năm.
- Gói 2: Sử dụng số tiền 750 000 000 đồng để trả 30% giá trị căn hộ mới, sau đó vay ngân hàng số tiền còn lại với lãi suất 6,7 %/năm, trả trong 20 năm.
Lời giải chi tiết:
a. Phân tích dữ liệu đề bài cung cấp
* Gói dịch vụ số 1:
Số tiền vay |
Mức lãi suất |
Thời gian vay |
Tiền gốc và lãi phải trả |
1 tỉ (vay thế chấp sổ đỏ) |
7.4%/ năm |
5 năm |
1 tỉ 370 triệu |
750 triệu |
7.4%/ năm |
5 năm |
1 tỷ 27 triệu 500 ngàn |
Tổng số gia đình R phải trả sau 5 năm |
2 tỷ 397 triệu 500 ngàn |
||
Số tiền cả gốc + lãi phải trả trong 1 tháng là: 2 tỷ 397 triệu 500 ngàn: 60 tháng = 39 triệu 958 ngàn đồng |
Lưu ý: Gia đình bạn R cầm cố giấy tờ nhà được 1 tỉ đồng => đồng nghĩa với việc vay thế chấp tài sản (ngôi nhà) tại ngân hàng với giá trị 1 tỉ đồng. Đề bài không cung cấp rõ thông tin về mức lãi suất của việc vay thế chấp sổ đỏ này là bao nhiêu, nên tạm tính với mức lãi suất: 7.4%/ năm, trả trong 5 năm.
* Gói dịch vụ số 2:
- Số tiền vay ngân hàng là: 1 tỷ 750 triệu
- Lãi suất: 6.7%/ năm
- Thời gian vay: 20 năm
=> Tổng số tiền phải trả sau 20 năm là: 1,75 tỷ + (1,75 tỷ x 6.7% x 20) = 4 tỷ 095 triệu
=> Số tiền cả gốc + lãi phải trả trong 1 tháng là:
4 tỷ 095 triệu: 240 tháng = 17 triệu 62 ngàn 500 đồng
b. Tư vấn:
- Gia đình bạn R nên cân nhắc khả năng tài chính để đưa ra lựa chọn phù hợp.
+ Nếu tổng thu nhập hằng tháng của gia đình R trong khoảng 30 - 40 triệu đồng, gia đình R nên lựa chọn gói dịch vụ tín dụng thứ 2 (tương đương với việc trả gốc và lãi trong 1 tháng là 17 triệu 62 ngàn 500 đồng).
+ Nếu tổng thu nhập hằng tháng của gia đình R trên 75 triệu đồng, gia đình R nên lựa chọn gói dịch vụ tín dụng thứ 2 (tương đương với việc trả gốc và lãi trong 1 tháng là 39 triệu 958 ngàn).
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 15. Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 14. Quốc hội, chủ tịch nước, chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 13. Đặc điểm, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 12. Đặc điểm, cấu trúc và nguyên tắc hoạt động của hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 11. Lập kế hoạch tài chính cá nhân - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 15. Tòa án nhân dân và viện kiểm sát nhân dân - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 14. Quốc hội, chủ tịch nước, chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 13. Đặc điểm, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 12. Đặc điểm, cấu trúc và nguyên tắc hoạt động của hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 11. Lập kế hoạch tài chính cá nhân - SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo