Vì sao khu vực Tây Nam Á được coi là “điểm nóng” của thế giới?
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Tây Nam Á.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên; giải thích vì sao khu vực Tây Nam Á được coi là “điểm nóng” của thế giới.
Khu vực Tây Nam Á được coi là "điểm nóng" của thế giới bởi vì:
- Vị trí địa lí:
+ Tây Nam Á nằm ở ngã ba của ba châu lục: Á, Âu, Phi, là cầu nối quan trọng giữa các khu vực.
+ Kiểm soát các tuyến đường biển huyết mạch, đặc biệt là các tuyến đường vận chuyển dầu mỏ quan trọng của thế giới.
- Tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là dầu mỏ:
+ Khu vực tập trung trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới, đóng vai trò then chốt trong việc cung cấp năng lượng cho toàn cầu.
+ Sự cạnh tranh và kiểm soát nguồn tài nguyên này đã gây ra nhiều xung đột và căng thẳng.
- Xung đột tôn giáo, sắc tộc kéo dài:
+ Sự đa dạng về tôn giáo (Hồi giáo, Kitô giáo, Do Thái giáo) và sắc tộc (Ả Rập, Ba Tư, Thổ Nhĩ Kỳ) đã dẫn đến nhiều mâu thuẫn và xung đột dai dẳng.
+ Các cuộc xung đột thường xuyên xảy ra giữa các quốc gia và các nhóm vũ trang khác nhau.
- Sự can thiệp của các cường quốc bên ngoài:
+ Vị trí chiến lược và tài nguyên dầu mỏ của khu vực đã thu hút sự can thiệp của nhiều cường quốc trên thế giới.
+ Sự can thiệp này thường làm gia tăng căng thẳng và bất ổn trong khu vực.
- Các vấn đề chính trị phức tạp:
+ Sự tồn tại của nhiều chế độ chính trị khác nhau, từ quân chủ chuyên chế đến dân chủ, tạo ra sự bất ổn và khó khăn trong việc giải quyết các vấn đề chung.
+ Các vấn đề như khủng bố, tranh chấp lãnh thổ và xung đột sắc tộc càng làm gia tăng tính phức tạp của tình hình chính trị trong khu vực.

Các bài tập cùng chuyên đề
Khí hậu Tây Nam Á chủ yếu mang tính chất
-
A.
nóng khô.
-
B.
lạnh ẩm.
-
C.
nóng ẩm
-
D.
lạnh khô.
Mỹ La-tinh là khu vực có tỉ lệ dân thành thị
-
A.
thấp nhưng tăng nhanh.
-
B.
cao và tăng nhanh.
-
C.
cao và tăng chậm.
-
D.
rất cao và tăng chậm.
Công nghiệp chế biến thực phẩm của Đông Nam Á phát triển dựa trên các thế mạnh chủ yếu nào sau đây?
-
A.
Nguồn lao động rất dồi dào và cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
-
B.
Nguồn lao động dồi dào và cơ sở hạ tầng khá hiện đại.
-
C.
Nguồn vốn đầu tư nhiều và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
-
D.
Nguồn nguyên liệu phong phú và thị trường tiêu thụ rộng.
Liên minh châu Âu (EU) đứng đầu thế giới về tỉ trọng
-
A.
xuất khẩu của thế giới.
-
B.
viện trợ phát triển thế giới.
-
C.
tiêu thụ năng lượng thế giới.
-
D.
sản xuất ô tô trên thế giới.
Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định ở khu vực Tây Nam Á là
-
A.
sự phức tạp của thành phần sắc tộc, tôn giáo.
-
B.
sựu tranh giành đất đai và tài nguyên nước.
-
C.
nguồn dầu mỏ và vị trí chiến lược về chính trị.
-
D.
vị trí địa chính trị và lịch sử khai thác lâu đời.
Cán cân xuất – nhập khẩu của ASEAN đạt giá trị dương là biểu hiện thành tựu về mặt
-
A.
văn hóa.
-
B.
kinh tế.
-
C.
xã hội.
-
D.
chính trị.
Các quốc gia nào sau đây không thuộc Đông Nam Á biển đảo?
-
A.
Bru-nây, Phi-lip-pin.
-
B.
Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a.
-
C.
Cam-pu-chia, Việt Nam.
-
D.
In-đô-nê-xi-a, Đông-Ti-mo.
Hoa Kỳ là quốc gia rộng lớn nằm ở
-
A.
Ca-ri-bê.
-
B.
Trung Mĩ.
-
C.
Nam Mĩ.
-
D.
Bắc Mỹ.
Hoạt động dịch vụ nào sau đây trở thành ngành mũi nhọn của nhiều nước Đông Nam Á?
-
A.
Du lịch.
-
B.
Ngoại thương.
-
C.
Nông nghiệp.
-
D.
Công nghiệp.
Phát biểu nào sau đây không đúng về đồng tiền chung châu Âu (đồng ơ-rô)?
-
A.
Có vị trí cao trong giao dịch quốc tế.
-
B.
Tất cả các thành viên EU đều sử dụng.
-
C.
Tác động đến tiền tệ các nước khác.
-
D.
Đồng tiền dự trữ chính thức quốc tế.
Phần lớn lãnh thổ Hoa Kỳ nằm trong vành đai khí hậu
-
A.
nhiệt đới.
-
B.
hàn đới.
-
C.
xích đạo.
-
D.
ôn đới.
Vấn đề cần quan tâm hàng đầu trong phát triển trồng trọt ở Tây Nam Á là
-
A.
tìm thị trường tiêu thụ ổn định.
-
B.
cải tạo đất trồng tăng độ phì.
-
C.
giải quyết vấn đề nước tưới.
-
D.
tạo giống mới năng suất cao.
Cho bảng số liệu:
Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực Tây Nam Á giai đoạn 2000 – 2020
| Năm | 2000 | 2010 | 2015 | 2020 |
| Số dân (triệu người) | 270,6 | 335,1 | 370,4 | 402,5 |
| Tỉ lệ gia tăng dân số (%) | 1,95 | 2,15 | 1,90 | 1,59 |
(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)
Cho thông tin sau:
Dịch vụ khu vực Đông Nam Á có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nhanh các hoạt động kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và bảo vệ môi trường. Ngành này phát triển với tốc độ khá nhanh, tỉ trọng đóng góp ngày càng cao trong cơ cấu GDP của khu vực (năm 2020 là 49,7%). Cơ cấu ngành dịch vụ ngày càng đa dạng. Hiện nay, nhiều nước đã đầu tư cơ sở hạ tầng, mở rộng quy mô, ứng dụng công nghệ tiên tiến để nâng cao chất lượng dịch vụ.
Cho bảng số liệu:
SỐ LƯỢT KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ DOANH THU DU LỊCH Ở KHU VỰC ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 2005 - 2019
| Năm | 2005 | 2010 | 2015 | 2019 |
| Số lượt khách du lịch đến (triệu lượt người) | 49,3 | 70,4 | 104,2 | 138,5 |
| Doanh thu du lịch (tỉ USD) | 33,8 | 68,5 | 108,5 | 147,6 |
(Nguồn: Tổ chức Du lịch Thế giới, 2022)
Tính chỉ tiêu bình quân của lượt khách du lịch ở khu vực Đông Nam Á năm 2019 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của USD/người)
Năm 2021, GDP CHLB Đức chiếm 24,8% GDP của EU, biết GDP của EU là 17177,4 tỉ USD. Tính giá trị GDP của CHLB Đức năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD)
Cho bảng số liệu:
GDP CỦA HOA KỲ VÀ MỘT SỐ LIÊU LỤC NĂM 2020 (Đơn vị: tỉ USD)
| Châu lục/quốc gia | Hoa Kỳ | Châu Âu | Châu Á | Châu Phi |
| GDP | 20 893,74 | 20 796,66 | 32 796,66 | 2 350,14 |
(Nguồn: WB, 2022)
Theo bảng số liệu năm 2020, GDP của Hoa Kỳ gấp mấy lần GDP của châu Phi? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất)
Cho bảng số liệu:
GDP THEO GIÁ TRỊ HIỆN HÀNH CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ THẾ GIỚI
GIAI ĐOẠN 2000 – 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
| Năm | 2000 | 2010 | 2019 | 2020 |
| Tây Nam Á | 1 083,1 | 3 260,9 | 3 602,9 | 3 184,2 |
| Thế giới | 33 830,9 | 66 596,1 | 87 652,9 | 84 906,8 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022; năm 2020 không bao gồm Xi-ri)
Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ trọng GDP của khu vực Tây Nam Á so với thế giới năm 2020 là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)
Cho bảng số liệu:
TỔNG SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
| Năm | 2010 | 2015 | 2019 | 2020 |
| Tổng dân số (nghìn người) | 86 497,2 | 91 713,4 | 96 484,1 | 97 582,7 |
| Sản lượng lương thực (nghìn tấn) | 44 632,2 | 50 379,5 | 48 230,9 | 47 321,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tốc độ tăng trưởng của dân số cao hơn tốc độ tăng trưởng của sản lượng lương thực bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)
Biết trị giá xuất khẩu của khu vực Đông Nam Á là 1676,3 tỉ USD, trị giá nhập khẩu là 1526,6 tỉ USD (năm 2020). Hãy cho biết cán cân xuất nhập khẩu của Đông Nam Á năm 2020 là bao nhiêu tỉ USD (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD).
Tính GDP bình quân trên người của EU năm 2021 biết số dân là 447,1 triệu người và GDP là 17,2 nghìn tỉ USD? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn USD/người)
Tính cán cân xuất nhập khẩu của EU năm 2021 biết giá trị xuất khẩu là 8670,6 tỉ USD, giá trị nhập khẩu là 8016,6 tỉ USD? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD)
Trình bày đặc điểm dân cư khu vực Đông Nam Á? Phân tích tác động của đặc điểm dân cư đến phát triển KTXH của khu vực?


