Đề bài

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

(a) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch methylamine 5% vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4 1% thấy trong ống nghiệm xuất hiện dung dịch màu xanh tím.

(b) Nhỏ nước bromine vào ống nghiệm chứa dung dịch nước của aniline thấy có kết tủa trắng xuất hiện.

(c) Cho từ từ dung dịch ethylamine vào ống nghiệm chứa dung dịch hỗn hợp acid HCl và NaNO2 ở nhiệt độ thấp (0 – 5oC), thấy có khí không màu bay lên.

(d) Cho từ từ dung dịch ethylamine vào ống nghiệm chứa dung dịch hỗn hợp acid HCl và NaNO2 ở nhiệt độ thường, thu được ethanol.

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất của amine.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

(a) sai, ống nghiệm xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra tạo thành phức xanh lam của đồng.

(b) đúng

(c) đúng

(d) đúng

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Thí nghiệm: Phản ứng của nhóm amine

Chuẩn bị:

- Hoá chất: dung dịch methylamine 0,1 M, dung dịch HCl 0,1 M, dung dịch FeCl3 0,1 M dung dịch CuSO4 0,1 M, giấy pH/giấy quỳ tím, phenolphthalein.

- Dụng cụ: ống nghiệm, mặt kính đồng hồ.

Tiến hành:

1. Phản ứng với chất chỉ thị:

Nhỏ một giọt dung dịch methylamine 0,1 M lên mẫu giấy pH hoặc giấy quỳ tím đặt trên mặt kính đồng hồ.

Quan sát và mô tả sự thay đổi màu sắc của giấy pH.

2. Phản ứng với dung dịch acid:

- Cho 2 mL dung dịch methylamine 0,1 M vào ống nghiệm, thêm tiếp 1 giọt phenolphthalein.

- Nhỏ từ từ 2 mL dung dịch HCl 0,1 M vào ống nghiệm.

Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.

3. Phản ứng với dung dịch muối:

- Cho khoảng 1 mL dung dịch FeCl3 0,1 M vào ống nghiệm.

- Thêm tiếp khoảng 3 mL dung dịch methylamine 0,1 M vào ống nghiệm.

Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.

4. Phản ứng với copper(II) hydroxide:

- Cho khoảng 2 mL dung dịch CuSO4 0,1 M vào ống nghiệm.

Thêm từ từ dung dịch methylamine 0,1 M vào ống nghiệm, lắc đều tới khi kết tủa tan hết.

Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Giấm có thể dùng để khử mùi tanh của cá. Giải thích và viết phương trình hoá học.

(Biết mùi tanh của cá thường do trimethylamine gây ra.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Thí nghiệm: Phản ứng của aniline với nước bromine

Chuẩn bị:

 - Hoá chất: dung dịch aniline loãng, nước bromine.

- Dụng cụ: ống nghiệm.

Tiến hành:

- Cho khoảng 1 mL nước bromine vào ống nghiệm.

-Thêm từ từ vài giọt dung dịch aniline loãng vào ống nghiệm.

Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Dung dịch ethylamine và dung dịch aniline đều làm xanh giấy quỳ tím.

(2) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch methylamine vào dung dịch copper(II) sulfate, ban đầu thấy xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam.

(3) Cho dung dịch methylamine vào ống nghiệm đựng dung dịch iron(III) chloride thấy xuất hiện kết tủa nâu đỏ.

(4) Nhỏ vài giọt dung dịch aniline vào ống nghiệm đựng nước bromine thấy xuất hiện kết tủa trắng.

Số phát biểu đúng là

A. 1.                              B. 2.                              C. 3.                              D. 4.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Chuẩn bị:

- Hóa chất: Dung dịch ethylamine 5%, dung dịch HCl đặc, dung dịch CuSO4 5%, dung dịch FeCl3 3%, giấy quỳ tím

- Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thủy tinh, ống hút nhỏ giọt

Tiến hành:

- Cho vào ống nghiệm (1) khoảng 1ml dung dịch ethylamine 5%. Lấy đũa thủy tinh nhúng vào dung dịch rồi chấm vào giấy quỳ tím. Nhúng đũa thủy tinh sạch vào dung dịch HCl đặc rồi đưa đầu đũa thủy tinh vào miệng ống nghiệm (1)

- Cho vào ống nghiệm (2) 5 giọt dung dịch FeCl3 3%. Vừa lắc vừa thêm từ từ đến hết 2ml dung dịch ethylamine 5%

- Cho vào ống nghiệm (3) 5 giọt dung dịch CuSO4 5%. Vừa lắc vừa thêm từ từ đến hết 4ml dung dịch ethylamine 5%.

Yêu cầu: Quan sát, mô tả các hiện tượng và giải thích

Chú ý an toàn: Ethylamine độc, có mùi khó chịu, cần tiến hành thí nghiệm ở nơi thoáng khí hoặc trong tủ hút

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Mùi tanh của cá gây ra bởi hỗn hợp các amine. Hãy đề xuất phương pháp đơn giản có thể giảm bớt mùi tanh của các khi chế biến các món ăn.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Chuẩn bị

- Hóa chất: Dung dịch aniline, nước bromine bão hòa

- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt

Tiến hành: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch aniline. Thêm tiếp từ từ 0,5 – 1 ml nước bromie, vừa thêm vừa lắc

Yêu cầu: Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Phân tử ethylamine chứa nhóm chức – NH2

B. Ethylamine tan tốt trong nước

C. Ethylamine tác dụng với nitrous acid thu được muối diazonium

D. Dung dịch ethylamine trong nước làm quỳ tím hóa xanh

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho chuỗi chuyển hóa sau:

 

Cho biết công thức cấu tạo của các chất X, Y, Z trong chuỗi chuyển hóa trên và viết các phương trình hóa học thực hiện chuỗi chuyển hóa.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Glutamic acid thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức cấu tạo như sau:

 

Glutamic acid là một amino acid có vai trò quan trọng trong việc trao đổi chất của cơ thể động vật. Hãy cho biết trong phân tử amino acid có những nhóm chức nào. Từ đó, dự đoán những tính chất hóa học đặc trưng của amino acid

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tiến hành Thí nghiệm 1, quan sát và nêu hiện tượng thí nghiệm. Dựa vào phương trình hoá học của các phản ứng (nếu có), giải thích kết quả thí nghiệm.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Viết phương trình hoá học thể hiện tính base của aniline qua phản ứng với dung dịch HCl.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Từ Ví dụ 2 và Ví dụ 3, xác định bậc của amine trong 2 phản ứng với nitrous acid. Cho biết sự khác nhau về 2 loại sản phẩm hữu cơ.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tiến hành Thí nghiệm 2, nêu hiện tượng và giải thích kết quả thí nghiệm.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Có thể phân biệt aniline với benzene bằng phản ứng với nước bromine không? Giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tiến hành Thí nghiệm 3, nêu hiện tượng và giải thích kết quả thí nghiệm.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo phức khi cho ethylamine tác dụng với Cu(OH)2.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Mùi tanh của cá chủ yếu do amine gây ra như trimethylamine. Làm thế nào để khử mùi tanh của cá?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Ephedrine được sử dụng với hàm lượng nhất định trong các loại thuốc điều trị cảm và dị ứng. Ephedrine có mùi tanh và dễ bị oxi hoá trong không khí, do đó người ta thường hạn chế sử dụng trực tiếp. Ephedrine hydrochloride khó bị oxi hoá, không mùi và vẫn giữ được hoạt tính của hợp chất. Ephedrine hydrochloride được điều chế từ phản ứng của ephedrine với hydrochloric acid. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

 

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Để khử mùi tanh của cá người ta sử dụng:

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Có các chất sau : C2H5NH2 (1) ; NH3 (2) ; CH3NH2 (3) ; C6H5NH2 (4) ; NaOH (5) và (C6H5)2NH (6). Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần tính base là

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Amine nào dưới đây không làm quỳ tím chuyển màu?

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Aniline phản ứng được với dung dịch nào dưới đây?

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Bằng phương pháp hóa học, thuốc thử dùng để phân biệt ba dung dịch: methylamine, aniline, acetic acid là

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Cho các chất sau: methylamine, ethylamine, methylamonium clorua, sodium acetate. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Khi cho ethyl amine tác dụng với dung dịch muối FeCl3, hiện tượng quan sát được là:

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Cho 17,7 gam amine đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 28,65 gam muối khan. Có bao nhiêu công thức cấu tạo X thỏa mãn?

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm ba amine no, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Sau phản ứng thu được 23,9 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là 

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Nhỏ vài giọt nước bromine vào ống nghiệm chứa aniline, hiện tượng quan sát được

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Để rửa sạch chai lọ đựng aniline, nên dùng cách nào sau đây?

Xem lời giải >>