Đề bài

Điền các từ thích hợp vào chỗ trống.

a, Số ……… là số được viết dưới dạng phân số\(\frac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z},b \ne 0\) .

Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là ……….

b, Trên trục số, nếu ………. thì điểm a nằm sau điểm b.

Phương pháp giải

Áp dụng công thức số hữu tỉ

Biểu diễn trục số.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a, Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số\(\frac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z},b \ne 0\) .

Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là \(\mathbb{Q}\).

b,  Trên trục số, nếu số hữu tỉ a lớn hơn số hữu tỉ b thì điểm a nằm sau điểm b.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tính chỉ số WHtR của ông An và ông Chung

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Ta có thể viết \(1,5 = \frac{3}{2} = \frac{6}{4} = \frac{9}{6} = ....\)

Tương tự, em hãy viết ba phân số bằng nhau và bằng:

a) -2,5;                          b) \(2\frac{3}{4}\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Giải thích vì sao các số \(8; - 3,3;3\frac{2}{3}\) đều là các số hữu tỉ. Tìm số đối của mỗi số đó

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Khẳng định nào sau đây là đúng?

\(a)0,25 \in \mathbb{Q};b) - \frac{6}{7} \in \mathbb{Q};c) - 235 \notin \mathbb{Q}\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tìm số đối của các số hữu tỉ sau:

a) \(- 0,75\);

b) \(6\frac{1}{5}.\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho các số \( - 7;\,0,5; 0;1\frac{2}{3}\). Với mỗi số, hãy viết một phân số bằng số đã cho.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Vì sao các số \( - 0,33;\,0;\,3\frac{1}{2};\,0,25\) là các số hữu tỉ?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Viết các số đo các đại lượng sau dưới dạng \(\frac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z},\,\,b \ne 0.\)

a)      \(2,5\)kg đường

b)      \(3,8\) m dưới mực nước biển

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Thay ? bằng kí hiệu \( \in ,\, \notin \) thích hợp

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Nhiệt độ lúc 13 giờ ngày 24/01/2016 tại một số trạm đo được bởi bảng như sau:

Các số chỉ nhiệt độ nêu trên có viết được dưới dạng phân số không?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Viết các số -3; 0,5; \(2\frac{3}{7}\) dưới dạng phân số

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Các số 21; -12; \(\frac{{ - 7}}{{ - 9}}\); -4,7; -3,05 có là số hữu tỉ không? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Các số 13, -29; -2,1; 2,28; \(\frac{{ - 12}}{{ - 18}}\) có là số hữu tỉ không? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Chọn kí hiệu thích hợp cho dấu “?”

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Nếu \(a \in \mathbb{N}\) thì \(a \in \mathbb{Q}\)

b) Nếu \(a \in \mathbb{Z}\) thì \(a \in \mathbb{Q}\)

c) Nếu \(a \in \mathbb{Q}\) thì \(a \in \mathbb{N}\)

d) Nếu \(a \in \mathbb{Q}\) thì \(a \in \mathbb{Z}\)

e) Nếu \(a \in \mathbb{N}\) thì \(a \notin \mathbb{Q}\)

g) Nếu \(a \in \mathbb{Z}\) thì \(a \notin \mathbb{Q}\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng? Khẳng định nào sai?

a) Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương;

b) Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số tự nhiên;

c) Số 0 là số hữu tỉ dương;

d) Số nguyên âm không phải là số hữu tỉ âm;

e) Tập hợp \(\mathbb{Q}\) gồm các số hữu tỉ dương và các số hữu tỉ âm. 

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Điền kí hiệu \(\left( { \in ; \notin } \right)\) thích hợp vào ô vuông:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng:

a)\(\dfrac{0}{{ - 8}}\)

1) Là số hữu tỉ âm

b) \(\dfrac{{ - 7}}{{ - 5}}\)

2) Là số hữu tỉ dương

c) \(\dfrac{{ - 2}}{9}\)

3) Không là số hữu tỉ âm, cũng không là số hữu tỉ dương

d) \(\dfrac{5}{0}\)

4) Không là số hữu tỉ

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Thay dấu  ?   bằng kí hiệu ∈, ∉ thích hợp.

-12\(?\mathbb{N}\);              

-35\(?\mathbb{Z}\);               

-78\(?\mathbb{N}\);

\(\dfrac{7}{8}?\mathbb{N}\);                                  

\(\dfrac{7}{8}?\mathbb{Q}\);                                    

5,35\(?\mathbb{Z}\);             

-2,35\(?\mathbb{Q}\) 

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho các số \(0,5; 11; 3,111; 4\dfrac{5}{7}; – 34; – 1,3; \dfrac{{ - 1}}{{ - 3}}; \dfrac{{ - 9}}{8}\) có là số hữu tỉ không? Vì sao? 

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Chọn kí hiệu “\( \in \)”, “\( \notin \)” thích hợp cho:

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Trong giờ học nhóm, ba bạn An, Bình, Chi lần lượt phát biểu như sau:

– An: “Số 0 là số nguyên và không phải là số hữu tỉ.”

– Bình: “Số hữu tỉ là số được viết dưới dạng phân số \(\dfrac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z}\).”

– Chi: “Mỗi số nguyên là một số hữu tỉ.”

Theo em, bạn nào phát biểu đúng, bạn nào phát biểu sai? Vì sao?

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Cho số hữu tỉ \(y{\rm{ }} = {\rm{ }}\dfrac{{2a - 4}}{3}\) (a là số nguyên). Với giá trị nào của a thì:

a) y là số nguyên?

b) y không là số hữu tỉ âm và cũng không là số hữu tỉ dương?

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Khẳng định nào dưới đây là đúng?

A. \(20 \in \mathbb{Z}\) và \(20 \notin \mathbb{Q};\)

B. \(20 \notin \mathbb{Z}\) và \(20 \in \mathbb{Q};\)

C. \(\frac{7}{5} \notin \mathbb{Z}\) và \(\frac{7}{5} \in \mathbb{Q};\)

D. \(\frac{{ - 7}}{5} \in \mathbb{Z}\) và \(\frac{{ - 7}}{5} \in \mathbb{Q};\)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Khẳng định nào dưới đây là sai?

A. Số hữu tỉ dương là số hữu tỉ lớn hơn 0;

B. Số hữu tỉ âm là số hữu tỉ nhỏ hơn 0;

C. Số 0 không  là số hữu tỉ;

D. Hỗn số là một số hữu tỉ;

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Khẳng định nào sau đây là đúng?

a, \(0,25 \in \mathbb{Q};\) 

b, \(\frac{{ - 6}}{7} \in \mathbb{Q};\)

c, \( - 235 \notin \mathbb{Q}.\)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Tập hợp các số viết được dưới dạng phân số \(\frac{a}{b}\) với \(a, b \in \mathbb{Z}, b \ne 0\) được kí hiệu là:

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Số \( - \dfrac{1}{7}\) là:

A. Số tự nhiên

B. Số nguyên

C. Số hữu tỉ dương

D. Số hữu tỉ

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Số hữu tỉ \(\dfrac{a}{b};a,b \in \mathbb{Z},b \ne 0\) là dương nếu:

A. a, b cùng dấu;

B. a, b khác dấu;

C. a = 0, b dương;

D. a, b là hai số tự nhiên.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Mọi số nguyên đều là số tự nhiên;

B. Mọi số hữu tỉ đều là số nguyên;

C. Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ;

D. Mọi phân số đều là số nguyên.

Xem lời giải >>