Vì sao kim loại có tính dẫn nhiệt tốt? Hãy nêu một số ứng dụng của kim loại dựa trên tính dẫn nhiệt của chúng.
Tính dẫn nhiệt của các kim loại cũng được giải thích bằng sự có mặt của các electron tự do trong mạng tinh thể. Khi đốt nóng một đầu của thanh kim loại thì động năng của các electron trong vùng đó tăng lên. Các electron này truyền động năng của chúng cho các ion dương ở các nút mạng và các electron khác trong toàn thanh kim loại thông qua va chạm, làm cho nhiệt được lan truyền trong toàn bộ thanh kim loại.
Các kim loại dẫn điện tốt thường dẫn nhiệt tốt. Do có tính dẫn nhiệt tốt, các kim loại hoặc hợp kim được sử dụng làm các dụng cụ đun nấu như xoong, nồi, chảo,...
- Các kim loại có tính dẫn nhiệt tốt vì sự có mặt của các electron tự do trong mạng tinh thể, đốt nóng một đầu của thanh kim loại thì động năng của các electron trong vùng đó tăng lên, các electron này truyền động năng của chúng cho các ion dương ở các nút mạng và các electron khác trong toàn thanh kim loại thông qua va chạm, làm cho nhiệt được lan truyền trong toàn bộ thanh kim loại.
- Ứng dụng của kim loại dựa trên tính dẫn nhiệt: làm các dụng cụ đun nấu như xoong, nồi, chảo,...
Các bài tập cùng chuyên đề
Tại sao kim loại có thể được sử dụng làm dây dẫn điện, chế tạo dụng cụ đun nấu, dùng trong công trình xây dựng? Kim loại có những tính chất hoá học đặc trưng nào?
Vì sao kim loại có tính dẻo?
Vì sao kim loại có ánh kim? Hãy nêu một số ứng dụng của kim loại dựa trên tính ánh kim của chúng.
Hãy tìm hiểu và trình bày một số ứng dụng của kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao và kim loại có độ cứng lớn.
Trong cầu chì có một đoạn dây kim loại, thường là kim loại chì, có tác dụng ngắt dòng điện khỏi thiết bị khi có sự cố gia tăng nhiệt.
a) Ứng dụng trên dựa vào tính chất vật lí nào của kim loại chì?
b) Các kim loại có những tính chất vật lí chung nào? Vì sao?
Nhờ tính chất vật lí nào mà ta có thể uốn cong được kim loại?
Dưới đây là mô hình mô tả tính chất nào của kim loại? Giải thích.
Dựa vào những tính chất vật lí nào mà vàng được sử dụng làm đồ trang sức?
Giải thích vì sao các kim loại đều có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, tính dẻo và có ánh kim.
Khi tàu thuyền neo đậu, mỏ neo của chúng sẽ được thả xuống đáy sông. Kim loại nặng hay kim loại nhẹ sẽ được dùng để chế tạo mỏ neo? Giải thích.
Tìm hiểu những vật dụng, thiết bị được làm từ vật liệu kim loại trong gia đình em. Cho biết chúng được làm từ kim loại gì và ứng dụng đó dựa trên tính chất nào của kim loại.
Vì sao người ta thường buộc một mẩu chì vào dây của cần câu? Vì sao không dùng mẩu nhôm có giá thành thấp hơn thay cho mẩu chì?
Dây chảy là một chi tiết trong cầu chì có tác dụng ngắt dòng điện khỏi thiết bị, bảo vệ thiết bị khi xảy ra sự cố làm tăng nhiệt độ. Khi dây chảy (thường làm bằng chì) trong cầu chì bị đứt, có nên dùng đoạn dây đồng hoặc thép (thành phần chính là sắt) để làm dây chảy thay thế không? Giải thích.
Vàng, bạc được sử dụng làm đồ trang sức nhờ tính chất vật lí nào của kim loại?
Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi tác dụng một lực cơ học đủ mạnh lên tấm kim loại. Giải thích.
Hãy giải thích:
a) Tại sao tungsten (W) được dùng để làm dây tóc bóng đèn?
b) Tại sao lõi dây điện thường được làm từ kim loại đồng?
Tại sao đồng dẫn điện tốt hơn nhôm nhưng dây điện cao thế thường được làm bằng nhôm mà không làm bằng đồng? cho biết khối lượng riêng của đồng là 8,96 g/cm3, của nhôm là 2,70 g/cm3.
Phát biểu nào sau đây phù hợp với tính chất hóa học chung của kim loại?
Kim loại dẫn điện tốt nhất là
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất ?
Dãy kim loại nào sau đây sắp xếp theo thứ tự độ dẫn điện giảm dần.
Dựa vào tính vật lý của kim loại, tìm hiểu và giải thích vì sao dây dẫn điện gia dụng thường được làm bằng đồng, dây dẫn điện cao thế lại được làm bằng nhôm; vật dẫn trong các linh kiện điện tử lại được làm bằng vàng; trong khi đó bạc là kim loại dẫn điện tốt nhất lại ít được sử dụng?
Nhờ có hàm lượng lớn trong vỏ Trái Đất nên một số kim loại được sử dụng làm kim loại cơ bản trong các hợp kim, đó là :
A. Sắt, nhôm và magnesium. B. Sắt, kém và calcium.
C. Nhôm, magnesium và sodium. D.Sắt, nhôm và thiếc.
Hoàn thành bảng sau:
Tính chất vật lý |
Ví dụ ứng dụng tương ứng |
Ví dụ kí hiệu hóa học của kim loại phù hợp |
Nhiệt độ nóng chảy rất cao |
Dây tóc bóng đèn |
…(?)… |
…(?)… |
Bảo vệ bề mặt, chống mài mòn |
…(?)… |
Khối lượng riêng nhỏ |
…(?)… |
…(?)… |
Độ dẫn điện cao |
…(?)… |
…(?)… |
…(?)… |
Dây chảy của cầu chì |
…(?)… |
…(?)… |
Đồ trang sức |
…(?)… |
Những phát biểu nào sau đây là không đúng?
(a) Chromium thường được mạ bên ngoài một số đồ vật là do kim loại này cứng và có khả năng chống mài mòn tốt.
(b) Nhôm được sử dụng nhiều trong sản xuất máy bay là do nhôm có ánh sáng kim loại phản xạ các tia cực tím từ mặt trời.
(c) Bạc được dùng phổ biến làm dây dẫn điện vì là kim loại có độ dẫn điện tốt nhất.
(d) Bạc được dùng để tráng gương là do bạc là kim loại dẫn nhiệt rất tốt.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước.
B. Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử.
C. Các kim loại đều chỉ có một oxi hoá duy nhất trong các hợp chất.
D. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn.
Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là
A. W. B. Cr. C. Hg. D. Pb.
Các tính chất vật lí chung của kim loại gây nên chủ yếu bởi
A. các electron tự do trong mạng tinh thể.
B. các ion kim loại.
C. các electron hoá trị.
D. các kim loại đều là chất rắn
Kim loại có những tính chất vât lí chung nào sau đây?
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Tính dẻo, tính dẫn điện, có khối lượng riêng lớn và có ánh kim.
C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim.
D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng.
a) Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng.
b) Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra.
c) Tính chất hóa học chung của kim loại là tính oxi hóa.
d) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.