Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.
33. We celebrated a surprise party for Jim last night.
A surprise
.
Đáp án:
A surprise
.
33.
Kiến thức: Câu bị động thì quá khứ đơn
Giải thích:
Cấu trúc viết câu từ chủ động qua bị động thì quá khứ đơn:
Chủ động: S + V2/ed + O
=> Bị động: O + was / were + V3/ed + (by S) + thời gian.
We celebrated a surprise party for Jim last night.
(Chúng tôi đã tổ chức một bữa tiệc bất ngờ cho Jim tối qua.)
Đáp án: A surprise party was celebrated for Jim last night.
(Một bữa tiệc bất ngờ đã được tổ chức cho Jim tối qua.)
34. That boat model was made by Susan last week.
Susan
.
Đáp án:
Susan
.
34.
Kiến thức: Câu chủ động thì quá khứ đơn
Giải thích:
Cấu trúc viết câu từ bị động qua chủ động thì quá khứ đơn:
Bị động: O + was / were + V3/ed + (by S) + thời gian.
=> Chủ động: S + V2/ed + O + thời gian.
That boat model was made by Susan last week.
(Mô hình thuyền đó được Susan làm vào tuần trước.)
Đáp án: Susan made that boat model last week.
(Tuần trước Susan đã làm mô hình chiếc thuyền đó.)
35. My father said, ‘You have to do morning exercises to keep fit.’
My father told
.
Đáp án:
My father told
.
35.
Kiến thức: Câu tường thuật
Giải thích:
Cấu trúc tường thuật dạng câu kể với động từ tường thuật “told” (nói): S + told + S + V (lùi thì).
you => I
have to => had to
My father said, ‘You have to do morning exercises to keep fit.’
(Bố tôi nói: ‘Con phải tập thể dục buổi sáng để khỏe mạnh.’)
Đáp án: My father told me I had to to morning exercises to keep fit.
(Bố tôi bảo tôi phải tập thể dục buổi sáng để khỏe mạnh.)