Đề bài

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.

36. It’s not good for you to stay up late and play games until midnight.

You

.

Đáp án:

You

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Lời giải chi tiết :

36.

 It’s (not) good + for sb + to V_nguyên thể = S + should (not) + V_nguyên thể

It’s not good for you to stay up late and play games until midnight.

(Nó không tốt cho sức khỏe khi bạn thức khuya và chơi game đến nửa đêm.)

Đáp án: You shouldn’t stay up late and play games until midnight.

(Bạn không nên thức khuya và chơi game đến nửa đêm.)

37. She has never seen the more amazing sight. (most)

It’s

.

Đáp án:

It’s

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh nhất

Lời giải chi tiết :

37.

S + have/has + never + P2 + the more + adj + N : Ai đó chưa bao giờ làm một điều gì như thế nào

= S + be + the + tính từ so sánh nhất + N + (that) S +  have/has (+ ever) + P2

She has never seen the more amazing sight.

(Cô chưa bao giờ nhìn thấy cảnh tượng tuyệt vời hơn thế này.)

Đáp án: It’s the most amazing sight she has ever seen.

(Đó là cảnh tượng tuyệt vời nhất mà cô từng thấy.)

38. We haven’t been to Hanoi for three years. (went)

The last time

.

Đáp án:

The last time

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Hiện tại hoàn thành – quá khứ đơn

Lời giải chi tiết :

38.

S + haven’t/hasn’t + P2 (+ O) + for/since + khoảng/ mốc thời gian: Ai đó đã không làm gì tính đến nay được bao lâu rồi

= The last time + S + V cột 2 (+ O) + was + khoảng/ mốc thời gian: Lần cuối cùng ai đó làm gì là khi nào

We haven’t been to Hanoi for three years.

(Chúng tôi đã đến Hà Nội được ba năm.)

Đáp án: The last time we went to Hanoi was three years ago.

(Lần cuối cùng chúng tôi đến Hà Nội là ba năm trước.)

39. Sue shouldn’t go out this weekend, or she won’t have time to study.

If

.

Đáp án:

If

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết :

39.

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc, hành động có thể xảy ra ở  hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: S + V (hiện tại), S + will (not)/ won’t + Vo

Sue shouldn’t go out this weekend, or she won’t have time to study.

(Sue không nên đi chơi vào cuối tuần này, hoặc là cô ấy sẽ không có thời gian để học.)

Đáp án: If Sue goes out this weekend, she won’t have time to study.

(Nếu Sue đi chơi vào cuối tuần này, cô ấy sẽ không có thời gian để học.)

40. How about going to the cinema tonight?

Shall

?

Đáp án:

Shall

?

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu mời

Lời giải chi tiết :

40.

How about + V_ing? = Shall we + V_nguyên thể?

How about going to the cinema tonight?

(Tối nay đi xem phim nhé?)

Đáp án: Shall we go to the cinema tonight?

(Chúng ta sẽ đi xem phim tối nay chứ?)