Circle the correct answer A, B, C, or D to complete each of the following sentences.
Circle the correct answer A, B, C, or D to complete each of the following sentences.
– “________ a nice T-shirt, Hoa!” – “Thank you”.
-
A.
How
-
B.
What
-
C.
Which
-
D.
It
Đáp án: B
Kiến thức: Câu cảm thán
Cấu trúc lời khen: How + adj + S + to be! = What + (a/an) + adj + N!
– “How a nice T-shirt, Hoa!” – “Thank you”.
(“Áo phông đẹp quá Hoa ơi!" - "Cảm ơn bạn".)
Đáp án B
– “I’ve just received a present from my mother.” – “_____________”.
-
A.
Really
-
B.
Thank you
-
C.
Congratulations
-
D.
Well
Đáp án: C
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
- "Tôi vừa nhận được một món quà từ mẹ tôi." - "_____________".
A. Thật à?
B. Cảm ơn bạn
C. Chúc mừng nhé
D. Chà
Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Đáp án C
He can’t swim ________he is afraid of water.
-
A.
because
-
B.
but
-
C.
and
-
D.
so
Đáp án: A
Kiến thức: Liên từ
because S + V: bởi vì
but S + V: nhưng
and: và
so S + V: vì vậy, vì thế
He can’t swim because he is afraid of water.
(Anh ta không thể bơi vì anh ta sợ nước.)
Đáp án A
At the weekend, we can play a________of badminton or join a football match.
-
A.
sport
-
B.
game
-
C.
match
-
D.
sporty
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
sport (n): thể thao
game (n): trò chơi
match (n): cuộc thi đấu, trận đấu
sporty (adj): ham mê thể thao, giỏi về thể thao, khỏe mạnh, lực lưỡng
At the weekend, we can play a match of badminton or join a football match.
(Vào cuối tuần, chúng ta có thể chơi cầu lông hoặc tham gia một trận bóng đá.)
Đáp án C
This is the________restaurant I have ever known.
-
A.
worst
-
B.
baddest
-
C.
badder
-
D.
worse
Đáp án: A
Kiến thức: So sánh hơn nhất
Công thức so sánh hơn nhất: S + to be + the adj-est/ most adj + N.
Tính từ đặc biệt: bad – worse – the worst
This is the worst restaurant I have ever known.
(Đây là nhà hàng tệ nhất mà tôi từng biết.)
Đáp án A
Many girls and women________ aerobics to keep fit.
-
A.
play
-
B.
went
-
C.
do
-
D.
go
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
play (v): chơi
go – went: đi
do (v): làm, hành động => do aerobics: tập thể dục nhịp điệu
go (v): đi
Many girls and women do aerobics to keep fit.
(Nhiều cô gái và phụ nữ tập thể dục nhịp điệu để giữ dáng.)
Chọn C
As it doesn’t snow in Viet Nam, we cannot____________skiing.
-
A.
play
-
B.
do
-
C.
make
-
D.
go
Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng
play (v): chơi
do (v): làm, hành động
make (v): chế tạo, sản xuất
go (v): đi => go skiing: đi trượt tuyết
Tạm dịch: Vì ở Việt Nam không có tuyết, chúng ta không thể đi trượt tuyết.
Đáp án D
London is one of the most interesting city I ____________.
-
A.
ever visit
-
B.
have ever visited
-
C.
ever visited
-
D.
will ever visit
Đáp án: B
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu: “ever” (từng)
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức: S + have/has Ved/V3.
London is one of the most interesting city I have ever visited.
(Luân Đôn là một trong những thành phố thú vị nhất tôi từng đến thăm.)
Đáp án B