Write the correct form of the words in brackets.
16. If we
grocery bags, there will be less plastic rubbish. When bags get dirty, we can wash them and continue using them. (USE)
Đáp án:
16. If we
grocery bags, there will be less plastic rubbish. When bags get dirty, we can wash them and continue using them. (USE)
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
16.
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (s/es), S + will + Vo (nguyên thể)
- Sau chủ ngữ “we” cần một động từ ở thì hiện tại đơn.
Cấu trúc thì hiện tại đơn với chủ ngữ số nhiều “we” (chúng tôi): S + Vo.
use (v): sử dụng => reuse (v): tái sử dụng
If we reuse grocery bags, there will be less plastic rubbish. When bags get dirty, we can wash them and continue using them.
(Nếu chúng ta tái sử dụng túi hàng tạp hóa, sẽ có ít rác nhựa hơn. Khi túi bị bẩn, chúng ta có thể giặt sạch và tiếp tục sử dụng.)
Đáp án: reuse
17. The weather in Vietnam is completely
from the weather in London. It’s much colder in London. (DIFFER)
Đáp án:
17. The weather in Vietnam is completely
from the weather in London. It’s much colder in London. (DIFFER)
17.
Sau động từ tobe “is” cần một tính từ.
differ (v): làm khác biệt => different (adj): khác
The weather in Vietnam is completely different from the weather in London. It’s much colder in London.
(Thời tiết ở Việt Nam hoàn toàn khác với thời tiết ở London. Ở London lạnh hơn nhiều.)
Đáp án: different
18. We need to ask for
from the head teacher to set up a recycling scheme in the school. (PERMIT)
Đáp án:
18. We need to ask for
from the head teacher to set up a recycling scheme in the school. (PERMIT)
18.
Sau giới từ “for” cần một danh từ.
permit (v): cho phép => permission (n): sự cho phép
We need to ask for permission from the head teacher to set up a recycling scheme in the school.
(Chúng ta cần xin phép hiệu trưởng để thiết lập kế hoạch tái chế trong trường.)
Đáp án: permission
19. People should treat ancient wonders
, or they will damage them. (CARE)
Đáp án:
19. People should treat ancient wonders
, or they will damage them. (CARE)
19.
Sau động từ “treat” (đối xử) cần một trạng từ.
care (n): sự cẩn thận => carefully (adv): một cách cẩn thận
People should treat ancient wonders carefully, or they will damage them.
(Mọi người nên đối xử với những kỳ quan cổ đại một cách cẩn thận, nếu không họ sẽ làm hỏng chúng.)
Đáp án: carefully
20. This website has easy
for taking great photos with a digital camera. (INSTRUCT)
Đáp án:
20. This website has easy
for taking great photos with a digital camera. (INSTRUCT)
20.
Sau tính từ “easy” (dễ dàng) cần một danh từ.
instruct (v): hướng dẫn => instructions (n): sự hướng dẫn
This website has easy instructions for taking great photos with a digital camera.
(Trang web này có các hướng dẫn dễ dàng để chụp những bức ảnh đẹp bằng máy ảnh kỹ thuật số.)
Đáp án: instructions