Rewrite the sentences without changing the meaning of the first ones.
31. They don’t understand the problem. They won’t find a solution.
If they
.
Đáp án:
If they
.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
31.
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả một việc không có thật ở hiện tại.
- Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would/ could + Vo (nguyên thể).
understand – understood – understood (v): hiểu
They don’t understand the problem. They won’t find a solution.
(Họ không hiểu vấn đề. Họ sẽ không tìm ra giải pháp.)
Đáp án: If they understood the problem, they would find a solution.
(Nếu họ hiểu vấn đề, họ sẽ tìm ra giải pháp.)
32. Tom said to his sister “I want to buy a gift for our mother”.
Tom told
.
Đáp án:
Tom told
.
Kiến thức: Câu tường thuật
32.
Công thức câu tường thuật dạng kể với động từ tường thuật “told” (bảo): S + told + O + S + V (lùi thì).
Quy tắc lùi thì: thì hiện tại đơn “want” => thì quá khứ đơn “wanted”
Tom said to his sister “I want to buy a gift for our mother”.
(Tom nói với em gái của mình "Anh muốn mua một món quà cho mẹ của chúng ta".)
Đáp án: Tom told his sister he wanted to buy a gift for their mother.
(Tom nói với em gái anh ấy rằng anh ấy muốn mua một món quà cho mẹ của họ.)
33. We want to visit a temple. It opens at 7.00. (that)
The temple
.
Đáp án:
The temple
.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Chủ ngữ “it” (nó) ở câu thứ hai thay thế cho danh từ chỉ vật “temple” (ngôi đền) ở câu đầu tiên => dùng “that” vì “that” có thể thay thế cho “which” (cái mà)
We want to visit a temple. It opens at 7.00.
(Chúng tôi muốn đến thăm một ngôi đền. Nó mở cửa lúc 7.00.)
Đáp án: The temple which/ that we want to visit opens at 7.00.
(Ngôi đền mà chúng tôi muốn đến thăm mở cửa lúc 7 giờ.)
34. Many people believe that no sea in the world is warmer than the Red Sea.
Many people believe that the Red Sea
.
Đáp án:
Many people believe that the Red Sea
.
Kiến thức: Câu với so sánh nhất
34.
Công thức viết câu so sánh nhất với tính từ ngắn, chủ ngữ số ít ở dạng khẳng định thì hiện tại đơn: S + is + the + tính từ ngắn + est + danh từ số ít.
warm (adj): ấm
Many people believe that no sea in the world is warmer than the Red Sea.
(Nhiều người cho rằng không có vùng biển nào trên thế giới ấm hơn Biển Đỏ.)
Đáp án: Many people believe that the Red Sea is the warmest sea in the world.
(Nhiều người cho rằng Biển Đỏ là vùng biển ấm nhất thế giới.)
35. It's not necessary for you to do the test.
You
.
Đáp án:
You
.
Kiến thức: Viết câu với động từ “need”
35.
“It's not necessary”: không cần thiết.
Cấu trúc viết câu với động từ thường “need” (cần) ở dạng phủ định thì hiện tại đơn chủ ngữ só nhiều “you” (bạn): S + don’t need + to Vo.
It's not necessary for you to do the test.
(Bạn không cần thiết phải làm bài kiểm tra.)
Đáp án: You don’t need to do the test.
(Bạn không cần phải làm bài kiểm tra.)