Hòa tan hoàn toàn a gam CaO vào nước thu được 500 mL dung dịch nước vôi trong (dung dịch A). Chuẩn độ 5 mL dung dịch A bằng HCl 0,1 M thấy hết 12,1 mL.
(a) Tính nồng độ Ca(OH)2 trong dung dịch nước vôi trong
(b) Tính lượng CaO đã bị hòa tan
(c) Tính pH của dung dịch nước vôi trong
\(CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}\)
\(\begin{array}{l}Ca{(OH)_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2HCl \to CaC{l_2}\,\,\, + 2{H_2}O\\\frac{{12,{{1.10}^{ - 3}}.0,1}}{2} \leftarrow 12,{1.10^{ - 3}}.0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(mol)\,\,\,\,\end{array}\)
(a) \( \Rightarrow {C_{M(Ca{{(OH)}_2})}}\, = \,\frac{{12,{{1.10}^{ - 3}}.0,1}}{{{{2.5.10}^{ - 3}}}}\, = 0,121(M)\,\,\)
(b)
\(\left. \begin{array}{l}CaO\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{H_2}O \to Ca{(OH)_2}\\\frac{{12,{{1.10}^{ - 3}}.0,1}}{2} \leftarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{12,{{1.10}^{ - 3}}.0,1}}{2}\,\,mol\end{array} \right\} \Rightarrow {m_{CaO}} = \frac{{12,{{1.10}^{ - 3}}.0,1}}{2}.56 = 3,388\,gam\)
(c)
\(\left. \begin{array}{l}Ca{(OH)_2} \to C{a^{2 + }} + 2O{H^ - }\\0,121\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,242\,M\end{array} \right\} \Rightarrow \left[ {{H^ + }} \right] = \frac{{{{10}^{ - 14}}}}{{0,242}} \Rightarrow pH = - \lg \left[ {\frac{{{{10}^{ - 14}}}}{{0,242}}} \right] = 13,38\)
Các bài tập cùng chuyên đề
Cho các phát biểu sau :
(1) Acid H2SO4 loãng không tác dụng với kim loại Cu.
(2) Khi cho Fe vào các acid H2SO4 đặc, nguội có xảy ra phản ứng.
(3) Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là rót nhanh acid vào nước và khuấy đều.
(4) Tác nhân chính tạo ra mưa acid là SO2, NOx.
(5) Biện pháp tốt nhất khi nhiệt kế bị vỡ người ta thường dùng muối ăn để thu hồi mercury (thủyngân).
Số phát biểu đúng là
Sulfur được dân gian sử dụng để pha chế vào thuốc trị các bệnh ngoài da. Tên gọi dân gian
của sulfur là
Sulfur tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng:
S + 2H2SO4🡒 3SO2\( \uparrow \)+ 2H2O.
Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử S bị khử với số nguyên tử S bị oxi hóa là
Trong phương trình SO2 + Br2 + 2H2O ⟶ 2HBr + H2SO4. vai trò của các chất là:
Kết quả phân tích thành phần một muối sulfate cho thấy nguyên tố kim loại M chiếm 28% về khối lượng, còn lại là oxygen và lưu huỳnh. Kim loại M là
Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hóa trị
4. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết ion
5. dễ bay hơi, khó cháy
6. phản ứng hóa học xảy ra nhanh
Các phát biểu đúng là
Cho các chất sau: AlCl3, HNO3, CH3–CH2–CH3, CH2=CH–CH2CH3, NaOOC-COONa, CH2OH-CH2OH, H-CH=O, Ba(OH)2, Na2CO3, CO, CaC2, NaCN. Số hợp chất hữu cơ là:
Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
Glycerol là hợp chất dùng làm dược phẩm để giảm cân, cải thiện hoạt động tập thể dục, giúp cơ thể bù lượng nước bị mất trong suốt thời gian bị tiêu chảy và nôn mửa cũng như làm giảm áp lực bên trong mắt ở những người bị tăng nhãn áp. Dựa vào phổ IR dưới đây, hãy cho biết peak nào có thể xác định được nhóm chức –OH có trong hợp chất (X).
Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?
Để tách các chất từ một hỗn hợp lỏng không đồng nhất thường dùng phương pháp
Cắt nhỏ lá và thân cây sả, cho vào nước, đổ dầu nền vào, nấu đến khi tinh dầu ngả sang màu vàng rồi lọc lấy dung dịch màu. Phương pháp tách biệt và tinh chế nào đã được sử dụng?
Một học sinh tiến hành chưng cất để tách CHCl3 (ts = 61 °C) ra khỏi CHCl2CHCl2 (ts = 146 °C) bằng bộ dụng cụ như ở Hình 9.1.Khi bắt đầu thu nhận CHCl3 vào bình hứng thì nhiệt độ tại vị trí nào trong hình đang là 61 °C?
Từ phổ MS của acetone, người ta xác định được ion phân tử [CH3COCH3] có giá trị m/z lớn nhất bằng 58. Vậy, phân tử khối của acetone là:
Lindane hay hexachlorane là chất có tác dụng trừ sâu mạnh, từng được sử dụng phổ biến trong nông nghiệp và làm dược phẩm (trị ghẻ, diệt chấy...). Tuy nhiên, do là chất độc phân huỷ rất chậm trong tự nhiên nên vào năm 2009, hexachlorane đã bị đưa vào phụ lục cấm sản xuất và sử dụng của Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ và bị cấm sử dụng tại 169 quốc gia trên thế giới. Thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố có trong hexachlorane là: 24,78% C; 2,08% H và 73,14% Cl. Dựa vào phổ MS, xác định được phân tử khối của hexachlorane là 288 (ứng với 35Cl) hoặc 300 (ứng với 37Cl). Trong tự nhiên, 35Cl chiếm 75,77% lượng nguyên tử còn 37Cl chiếm 24,23% số lượng nguyên tử. Công thức phân tử của hexachlorane là:
Cho công thức khung phân tử của chất hữu cơ sau:
Có bao nhiêu nguyên tử carbon trong khung phân tử trên
Methanol, ethanol, propanol, butanol thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Phát biểu nào sau đây về các hợp chất này là đúng?
Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau:
X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?
Phân tích định lượng Atabrine, một loại thuốc chống sốt rét, người ta xác định được chất này chứa 69,1% carbon, 7,5% hydrogen, 10,5% nitrogen, 8,9% chlorine và 4,0% oxygen về khối lượng. Công thức thực nghiệm của Atabrine là:
Cho ba chất hữu cơ : acetic acid (C2H4O2) và acid lactic (C3H6O3) và glucose (C6H12O6). Phát biểu nào sau đây
là đúng về ba hợp chất hữu cơ trên ?