Đề bài

Read the questions. Listen and write a name or a number. There are two examples.

Ví dụ:

How many baseball caps does the girl want? - 18

(Bạn nữ muốn mua bao nhiêu cái mũ? – 18 cái.)

What is the girl’s school? Green Tree school

(Trường của ban nữ tên là gì? – Trường Green Tree)

Bài nghe: 

Girl: I'd like some baseball caps, please. (Em muốn mua vào chiếc mũ bóng chày ạ.)

Woman: OK. How many baseball caps would you like? (Được. Em muốn mua bao nhiêu cái?)

Girl: Eighteen. (18 ạ.)

Woman: Eighteen? (18 sao?)

Girl: Yes, they're for my class at school. (Vâng, cho các bạn ở lớp của em ở trường.)

 

Woman: And what is the name of your school? (Thế trường em tên là gì?)

Girl: It's Green Tree School. (Trường Green Tree ạ.)

Woman: Green Tree School? Is that T-R-E-E? (Green Tree sao? Có phải là T-R-E-E không?)

Girl: Yes, that's right. (Vâng, đúng rồi ạ.)

1. How many grey caps does the girl want?  

Đáp án:

1. How many grey caps does the girl want?  

2. What is the teacher’s name? Miss

Đáp án:

2. What is the teacher’s name? Miss

3. What is the girl’s name? 

Đáp án:

3. What is the girl’s name? 

4. Which class is the girl in? 

Đáp án:

4. Which class is the girl in? 

5. Where is the girl’s school? In 

street 

Đáp án:

5. Where is the girl’s school? In 

street 

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1. How many grey caps does the girl want? 17/seventeen

(Bạn nữ muốn bao nhiêu cái mũ màu xám?)

2. What is the teacher’s name? – Miss Bean

(Tên của giáo viên là gì? – Cô Bean.)

3. What is the girl’s name? - Alice

(Tên của bạn nữ là gì? – Alice)

4. Which class is the girl in? 9/nine

(Bạn nữ học lớp nào?- Lớp 9)

5. Where is the girl’s school? In Sand street

(Trường của bạn nữ ở đâu? - Ở phố Sand)

Bài nghe:

1. 

Woman: Do you want grey or red baseball caps? (Em muốn mua mũ màu xám hay màu đỏ?)

Girl: I'd like seventeen grey caps, please. (Em muốn 17 chiếc mũ màu xám ạ.)

Woman: Seventeen. OK. (17 cái, Được.)

Girl: Thank you. They're for my classmates. (Em cảm ơn. Chúng là cho các bạn cùng lớp của em.)

2. 

Girl: And I'd like a red cap, too, please. That's for our teacher. (Em cũng muốn 1 chiếc mũ màu đỏ nữa ạ. Cho cô giáo của chúng em.)

Woman: Oh, yes. What's your teacher's name? (Ồ được thôi. Cô giáo của các em tên gì?)

Girl: It's Miss Bean. That's B-E-A-N. (Cô Bean ạ. Là B-E-A-N.)

Woman: Is Miss Bean your sports teacher? (Cô Bean là giáo viên thể thao của các em à?)

Girl: Yes, she is. She's very nice. (Vâng. Cô ấy tốt lắm ạ.)

3. 

Woman: And what is your name? (Thế còn tên em là gì?)

Girl: It's Alice. A-L-I-C-E. (Alice ạ. A-L-I-C-E.)

Woman: Alice is a beautiful name. (Alice là một cái tên đẹp đấy.)

Girl: Thank you. (Em cảm ơn ạ.)

4. 

Woman: Which class are you in, Alice? (Em học lớp nào vậy Alice?)

Girl: I'm in class nine. (Em học lớp 9 ạ.)

Woman: Class nine! (Lớp 9!)

Girl: Yes, that's right. (Vâng đúng rồi.)

5. 

Woman: And where is your school? (Thế còn trường của em ở đâu?)

Girl: It's in Sand Street. (Ở đường Sand ạ.)

Woman: S-A-N-D?

Girl: Yes. Sand Street is next to the park. (Đúng rồi ạ. Đường Sand ở cạnh công viên ấy ạ.)

Woman: Oh, yes! I know it. (Ừ đúng rồi! Chị biết nó.)