Đề bài

Viết biểu thức đại số biểu thị tổng quãng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong \(x\) giờ với vận tốc \(4\) km/giờ và sau đó đi bằng xe đạp trong \(y\) giờ với vận tốc \(18\) km/giờ

  • A.

    \(4\left( {x + y} \right)\)

  • B.

    \(22\left( {x + y} \right)\)

  • C.

    \(4y + 18x\)

  • D.

    \(4x + 18y\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: quãng đường = vận tốc . thời gian

Quãng đường đi được = quãng đường đi bộ + quãng đường đi xe đạp

Lời giải chi tiết :

Quãng đường mà người đó đi bộ là : \(4.x = 4x\)

Quãng đường mà người đó đi bằng xe máy là: \(18.y = 18y\)

Tổng quãng đường đi được của người đó là: \(4x + 18y\)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trong các biểu thức sau, đâu là biểu thức đại số?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho \(a,b\) là các hằng số. Tìm các biến trong biểu thức đại số \(x\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right) + y\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

“Tổng các lập phương của hai số a và b” được biểu thị bởi biểu thức:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Lập biểu thức đại số để tính: Diện tích hình thang có đáy lớn là \(a\) (cm), đáy nhỏ là \(b\) (cm), chiều cao là \(h\) (cm).

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Giá trị của biểu thức \( - {x^3} - 2{x^2} - 5\) tại x = - 2 là

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho \(A = 4{x^2}y - 5\) và \(B = 3{x^3}y + 6{x^2}{y^2} + 3x{y^2}\). So sánh \(A\) và \(B\) khi \(x =  - 1;\,y = 3\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Một bể đang chứa \(480\) lít nước, có một vòi chảy vào mỗi phút chảy được \(x\) lít. Cùng lúc đó một vòi khác chảy nước từ bể ra. Mỗi phút lượng nước chảy ra bằng \(\dfrac{1}{4}\) lượng nước chảy vào . Hãy biểu thị lượng nước trong bể sau khi đồng thời mở cả hai vòi trên sau \(a\)  phút.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tính giá trị biểu thức \(B = 5{x^2} - 2x - 18\) tại \(\left| x \right| = 4\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Biểu thức \(P = {\left( {{x^2} - 4} \right)^2} + \left| {y - 5} \right| - 1\) đạt giá trị nhỏ nhất là

Xem lời giải >>