Đề bài

Ở một loài thực vật, chiều cao của cây được quy định bởi 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc lập theo kiểu tác động cộng gộp. Mỗi alen trội bất kì trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10 cm. Khi lai cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được cây F1 cao 180 cm. Theo lí thuyết, nếu cho cây F1 tự thụ phấn thì thu được cây có chiều cao 200 cm ở F2 chiếm tỉ lệ

  • A.
    9/16.
  • B.
    27/64.
  • C.
    1/64.
  • D.
    3/32.
Phương pháp giải

Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội \(\dfrac{{C_n^a}}{{{2^n}}}\) trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố mẹ

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Khi lai cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được cây F1 cao 180 cm:

P: AABBDD × aabbdd → F1: AaBbDd (180cm – có 3 alen trội) → cây thấp nhất có 0 alen trội – cao 150cm

Cây cao 200cm có 5 alen trội chiếm tỉ lệ: \(\dfrac{{C_6^5}}{{{2^6}}} = \dfrac{6}{{64}} = \dfrac{3}{{32}}\)

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do 2 cặp gen D, d và E, e phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội D và alen trội E quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân thấp. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen × cây đồng hợp 2 cặp gen lặn, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Quy luật phân li độc lập của Mendel cho thấy các cặp allele nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác thể tương đồng sẽ di truyền như thế nào?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Vì sao nói Thomas Hunt Morgan là "cha đẻ" của di truyền học hiện đại?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Hãy giải thích vì sao trong tự nhiên, tỉ lệ giới tính thường là 1:1.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Quan sát Hình 8.5, hãy giải thích kết quả phân li kiểu hình F2 trong các trường hợp gene quy định màu mắt ruồi nằm trên các nhiễm sắc thể X.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Căn ức vào Hình 8.5, hãy cho biết vì sao thí nghiệm nghiên cứu tính trạng màu mắt ruồi giấm của Morgan luôn bắt gặp con đực có kiểu hình lặn cao hơn con cái.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Quan sát Hình 8.7, hãy cho biết:

a) Điểm khác nhau cơ bản về phân li các gene trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 trong hai giả thuyết phân li đồng thời và phân li phụ thuộc. 

b) Nguyên nhân dẫn đến kết quả phân li kiểu hình khác nhau ở hai giả thuyết phân li đồng thời và phân li phụ thuộc.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Vì sao kiểu hình tái tổ hợp chỉ xuất hiện ở thế hệ Fa khi cho ruồi cái lai phân tích mà không xuất hiện ở phép lai phân tích ruồi đực F1?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Quan sát Hình 8.10, hãy phân tích cơ sở tế bào học của hoán vị gene.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Trong chăn nuôi, trồng trọt, việc "di truyền ổn định từng nhóm tính trạng" hoặc "tăng biến dị tổ hợp" đều có ý nghĩa trong từng trường hợp. Hãy lấy ví dụ chứng minh.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Ở ruồi giấm, tính trạng râu ngắn là trội so với râu dài, mắt đỏ hạt dẻ là trội so với mắt đỏ, hai cặp gene này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 16,5 cM. Nếu cho cá thể có kiểu hình râu ngắn, mắt đỏ hạt dẻ được sinh ra từ cặp bố mẹ thuần chủng râu ngắn, mắt đỏ hạt dẻ và râu dài, mắt đỏ lai phân tích thì đời con sinh ra có khả năng xuất hiện kiểu hình râu dài, mắt đỏ không? Hãy giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Căn cứ vào nội dung Bài 7 SGK, hãy cho biết quan niệm của Mendel về bản chất sự di truyền tính trạng.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Vì sao nói "thực chất quy luật vận động của gene là quy luật vận động của nhiễm sắc thể"?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Ở cây hoa rồng, màu sắc hoa do một gene mã hóa enzyme sinh tổng hợp sắc tố đỏ quy định. Allele đột biến của gene này bị mất chức năng, không sinh tổng hợp được sắc tố đỏ.

Quan sát hình 7.5 và nhận xét về tính trạng xuất hiện ở cây F1

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Ở cây hoa rồng, màu sắc hoa do một gene mã hóa enzyme sinh tổng hợp sắc tố đỏ quy định. Allele đột biến của gene này bị mất chức năng, không sinh tổng hợp được sắc tố đỏ. Quan sát hình 7.5, vận dụng quy luật di truyền Mendel giải thích sự di truyền màu hoa của cây hoa rồng.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Kháng nguyên A và B trên màng hồng cầu được quy định bởi các allele đồng trội IA và IB. Allele IO là lặn, không mã hóa kháng nguyên. Sự tương tác giữa các sản phẩm của các allele trong cặp tương đồng quy định nhóm máu thuộc hệ thống ABO (bảng 7.1). Hãy cho biết người cha có kiểu gene như thế nào nếu người mẹ có nhóm máu O và sinh được những đứa con có nhóm máu O và con có nhóm máu A.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Quan sát hình 7.6, cho biết mối quan hệ giữa sản phẩm của gene B và gene A trong sự hình thành tính trạng màu lông chuột.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

HbA là loại hemoglobin phổ biến nhất ở cơ thể người, được cấu tạo từ hai chuỗi polypeptide a và hai chuỗi polypeptide ß. Trong đó hai chuỗi polypeptide a do hai gene cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 16 là HBA1 và HBA2 quy định, chuỗi polypeptide ß do gene HBB nằm trên nhiễm sắc thể số 1 quy định. Hãy giải thích kiểu tương tác gene trong sự hình thành hemoglobin hoạt động ở người.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Ở thỏ, màu của mô mỡ do một gene có hai allele quy định (A và a). Màu sắc mỡ cũng bị ảnh hưởng bởi chế độ ăn của thỏ. Khi ăn theo thực đơn bình thường, allele A quy định mỡ màu trắng trội hơn allele a quy định mỡ màu vàng. Khi ăn theo thực đơn đặc biệt, thỏ có kiểu gene khác nhau về gene này đều có mỡ màu trắng. Thực hiện phép lai thỏ có kiểu gene Aa với thỏ có mỡ màu vàng. Hãy xác định tỉ lệ thỏ có mỡ vàng và thỏ có mỡ trắng ở đời lai F1 trong mỗi trường hợp sau:

a. Cho thỏ F1 ăn theo thực đơn bình thường.

b. Cho thỏ F1 ăn theo thực đơn đặc biệt.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Giá sử lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được đời F1 tất cả đều có hoa màu hồng thì liệu kết quả này có ủng hộ giả thuyết di truyền pha trộn không? Giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Có phải mọi tính trạng đều do một gene quy định?

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Sản phẩm của các allele thuộc cùng một gene có thể quy định kiểu hình theo những cách nào? Giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Tìm thêm ví dụ về tương tác giữa các allele theo kiểu đồng trội.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Sản phẩm của các gene khác nhau có thể cùng tham gia tạo nên một sản phẩm theo những cách nào? Giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Vẽ sơ đồ khái quát thể hiện sản phẩm của các allele thuộc cùng một gene tạo ra một sản phẩm hình thành nên tính trạng.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Phân tử protein hemoglobin của người được cấu tạo từ hai loại chuỗi polypeptide khác nhau (a và ß). Đây có phải là một ví dụ về tương tác giữa các allele của cùng một gene hay không? Giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Ở một loài thực vật, tính trạng màu quả do 3 cặp gen không alen (A, a; B, b; D, d) quy định, các cặp gen di truyền độc lập. Trong kiểu gen có ít nhất 3 alen trội không alen thì quả có màu đỏ, các trường hợp còn lại cho quả màu vàng. Cho một cây có quả màu đỏ (P) lần lượt giao phấn với 2 cây khác thu được kết quả sau:

- Phép lai 1: với cây có kiểu gen aabbDD ở F1 có 50% cây quả vàng.

- Phép lai 2: với cây có kiểu gen AAbbdd ở F1 có 75% cây quả vàng.

Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?

(1). Cây P dị hợp tử về 3 cặp gen.

(2). Ở phép lai 2, đời F1 có 2 kiểu gen quy định cây quả đỏ.

(3). Cho các cây quả đỏ ở F1 của phép lai 1 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây quả đỏ thuần chủng ở đời con là 9/256.

(4). Cho cây quả đỏ ở (P) tự thụ phấn, đời con có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả đỏ.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Cho các kiểu gen tạo nên các kiểu hình sau: A-B- : màu đỏ; A-bb: màu mận; aaB-: màu đỏ tía; aabb: màu trắng. Một gen lặn thứ ba cc gây chết tất cả các cá thể đồng hợp tử về màu mận, nhưng không ảnh hưởng đến các kiểu gen khác. Alen trội C không biểu hiện kiểu hình. Nếu hai cá thể đều dị hợp về cả 3 cặp gen đem lai với nhau. Hỏi tỉ lệ kiểu hình màu đỏ nhận được ở đời con?

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, thu được đời con F1 có tỷ lệ phân ly kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây F1 cho giao phấn với nhau thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ:1 cây hoa trắng. Theo lý thuyết có tối đa bao nhiêu phép lai giữa các cây F1 phù hợp với kết quả trên?

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng; khi chỉ có một loại alen trội B thì cho kiểu hình hoa hồng; khi toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây hoa đỏ (cây T) thuộc loài này?

I. Cho cây T tự thụ phấn.

II. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen.

III. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen.

IV. Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.

V. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.

VI. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.

Xem lời giải >>