Đề bài

Đột biến điểm xảy ra ở vùng vận hành O của opêron Lac

  • A.
    làm thay đổi cấu trúc phân tử prôtêin ức chế dẫn đến không gắn được với vùng O của opêron Lac.
  • B.
    làm thay đổi cấu trúc phân tử enzim ARN pôlimeraza, nên không liên kết với vùng P tiến hành phiên mã.
  • C.
    có thể làm tăng mức độ biểu hiện của nhóm gen cấu trúc Z, Y, A ngay cả khi có hay không có lactôzơ.
  • D.
    chắc chắn các gen cấu trúc Z, Y, A luôn được phiên mã và dịch mã ngay cả khi có hay không có lactôzơ.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Vùng vận hành là nơi protein ức chế liên kết để ngăn cản phiên mã.

Nếu vùng vận hành bị đột biến có thể làm cho protein ức chế không liên kết được → có thể làm tăng mức độ biểu hiện của nhóm gen cấu trúc Z, Y, A ngay cả khi có hay không có lactôzơ.

A sai, không ảnh hưởng tới cấu trúc của protein ức chế.

B sai, không ảnh hưởng tới cấu trúc của enzyme ARN polimeraza.

D sai, không chắc chắn được các gen cấu trúc Z, Y, A luôn được phiên mã và dịch.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Đột biến gen là gì?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Các loại đột biến gen bao gồm:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Thể đột biến là:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Đột biến gen xảy ra ở sinh vật nào?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Trong trường hợp nào một đột biến gen trở thành thể đột biến:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tại sao đột biến gen có tần số thấp nhưng lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tại sao dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotit làm thay đổi nhiều nhất về cấu trúc protein?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Căn cứ vào trình tự của các nuclêôtit trước và sau đột biến của đoạn gen sau, hãy cho biết dạng đột biến:

Trước đột biến:   A T T G X X T X X A A G A X T

                            T A A X G G A G G T T X T G A

Sau đột biến    :   A T T G X X T A X A A G A X T

                           T A A X G G A T G T T X T G A

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit còn số liên kết hidro của gen thì giảm?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Phân tử mARN được tổng hợp từ 1 gen đột biến có số ribônuclêôtit loại G giảm 1, các loại còn lại không thay đổi so với trước đột biến. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra ở gen nói trên?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Dạng đột biến nào sau đây là đột biến đồng nghĩa?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Những đột biến nào là đột biến dịch khung

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Đột biến thay thế cặp nucleotid này bằng cặp nucleotid khác nhưng trình tự acid amin vẫn không bị thay đổi mà chỉ thay đổi số lượng chuỗi polipeptid được tạo ra. Nguyên nhân là do:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Đột biến ở vị trí nào trong gen làm cho quá trình dịch mã không thực hiện được ?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Ở Người, đột biến gây biến đổi tế bào hồng cầu bình thường thành tế bào hồng cầu lưỡi liềm là dạng đột biến

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Xét 1 phần của chuỗi polipeptit có trình tự aa như sau:  Met-Ala- Arg-Leu-Lyz-Thr-Pro-Ala...Thể đột biến về gen này có dạng:  Met-Ala- Gly – Glu- Thr-Pro-Ala... Đột biến thuộc dạng:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Gen A bị đột biến thành gen a. Prôtêin do gen a tổng hợp kém prôtêin do gen A tổng hợp 1 axit amin và trong thành phần xuất hiện 2 axit amin mới. Phát biểu nào dưới đây là không phù hợp với trường hợp trên:

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Gen A có chiều dài 476nm và có 3400 liên kết hidro bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 4803 nucleotit loại adenin và 3597 nucleotit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là:

Xem lời giải >>