Trắc nghiệm Bài 4. Mô - Sinh 8

Đề bài

Câu 1 :

Bài 20: Các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào - Hoc24

Khi nói về mô, nhận định nào dưới đây là đúng ?

  • A.

    Các tế bào trong một mô không phân bố tập trung mà nằm rải rác khắp cơ thể

  • B.

    Chưa biệt hóa về cấu tạo và chức năng

  • C.

    Gồm những tế bào đảm nhiệm những chức năng khác nhau

  • D.

    Gồm những tế bào có cấu tạo giống nhau

Câu 2 :

Dựa trên cơ sở nào mà người ta phân chia các loại mô chính trong cơ thể?

  • A.

    Cấu trúc

  • B.

    Tính chất

  • C.

    Chức năng

  • D.

    Cả A và C

Câu 3 :

Trong cơ thể người có mấy loại mô chính ?

  • A.

    5 loại    

  • B.

    2 loại

  • C.

    4 loại   

  • D.

    3 loại

Câu 4 :

Các loại mô chính trong cơ thể người là:

  • A.

    Mô cơ, mô mỡ, mô liên kết và mô thần kinh.

  • B.

    Mô cơ, mô mỡ, mô liên kết, mô xương và mô máu.

  • C.

    Mô cơ, mô biểu bì, mô liên kết và mô thần kinh.

  • D.

    Mô cơ, mô xương, mô liên kết và mô thần kinh.

Câu 5 :

Các mô biểu bì có đặc điểm nổi bật nào sau đây ?

  • A.

    Gồm những tế bào trong suốt, có vai trò xử lý thông tin

  • B.

    Gồm các tế bào chết, hóa sừng, có vai trò chống thấm nước

  • C.

    Gồm các tế bào xếp sít nhau, có vai trò bảo vệ, hấp thụ hoặc tiết

  • D.

    Gồm các tế bào nằm rời rạc với nhau, có vai trò dinh dưỡng

Câu 6 :

Trong cơ thể mô biểu bì có chức năng gì ?

  • A.

    Co, dãn.

  • B.

    Bảo vệ, hấp thụ, bài tiết

  • C.

    Nâng đỡ, liên hệ.

  • D.

    Tiếp nhận, trả lời các kích thích.

Câu 7 :

Mô liên kết gồm

  • A.

    các tế bào liên kết rải rác trong chất nền, có chức năng tạo ra bộ khung cơ thể, neo giữ các cơ quan.

  • B.

    các cấu trúc trong tế bào có cấu tạo gần giống nhau.

  • C.

    các tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau và đảm nhận những chức năng nhất định.

  • D.

    các tế bào xếp sít nhau có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết.

Câu 8 :

Mô liên kết có chức năng:

  • A.

    Hấp thu, bảo vệ và bài tiết

  • B.

    Nâng đỡ liên kết các cơ quan

  • C.

    Phản ứng để trả lời kích thích của môi trường

  • D.

    Tất cả chức năng trên

Câu 9 :

Những thực phẩm cực tốt cho người thiếu máu - Benh.vn

Máu được xếp vào loại mô gì ?

 

  • A.

    Mô thần kinh

  • B.

    Mô cơ

  • C.

    Mô liên kết

  • D.

    Mô biểu bì

Câu 10 :

Dựa vào phân loại, em hãy cho biết mô nào dưới đây không được xếp cùng nhóm với các mô còn lại ?

  • A.

    Mô máu

  • B.

    Mô cơ trơn

  • C.

    Mô xương

  • D.

    Mô mỡ

Câu 11 :

Mô cơ ở người được phân chia thành mấy loại?

  • A.

    5 loại

  • B.

    4 loại

  • C.

    3 loại

  • D.

    2 loại

Câu 12 :

Cơ vân có đặc điểm

  • A.

    các tế bào dài, có nhiều nhân, có vân ngang.

  • B.

    tế bào có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân.

  • C.

    tế bào phân nhánh, có 1 nhân và nối với nhau bằng các đĩa nối.

  • D.

    tế bào ngắn, không có nhân.

Câu 13 :

Loại cơ co rút tự ý là:

  • A.

    Cơ trơn

  • B.

    Cơ tim

  • C.

    Cơ vân

  • D.

    Cả A, B và C

Câu 14 :

Cơ trơn có đặc điểm

  • A.

    các tế bào dài, có nhiều nhân, có vân ngang.

  • B.

    tế bào có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân.

  • C.

    tế bào phân nhánh, có 1 nhân và nối với nhau bằng các đĩa nối.

  • D.

    tế bào ngắn, không có nhân.

Câu 15 :

Tế bào cơ tim gồm

  • A.

    các tế bào dài, có nhiều nhân, có vân ngang.

  • B.

    tế bào có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân.

  • C.

    tế bào phân nhánh, có 1 nhân và nối với nhau bằng các đĩa nối.

  • D.

    tế bào ngắn, không có nhân.

Câu 16 :

Tế bào cơ trơn và tế bào cơ tim giống nhau ở đặc điểm nào sau đây ?

  • A.

    Chỉ có một nhân

  • B.

    Có vân ngang

  • C.

    Gắn với xương

  • D.

    Hình thoi, nhọn hai đầu

Câu 17 :

Sự khác nhau căn bản nhất về chức năng giữa cơ vân và cơ trơn?

  • A.

    Tế bào cơ vân có nhiều nhân, tế bào cơ trơn có một nhân

  • B.

    Tế bào cơ vân có các vân ngang, tế bào cơ trơn không có

  • C.

    Cơ vân gắn với xương, cơ trơn tạo nên thành nội quan

  • D.

    Cơ trơn co rút không tuỳ ý, cơ vân co rút tuỳ ý.

Câu 18 :

Chức năng co, dãn tạo nên sự vận động. Đây là chức năng của loại mô nào sau đây ?

  • A.

    Mô cơ

  • B.

    Mô liên kết

  • C.

    Mô biểu bì

  • D.

    Mô thần kinh

Câu 19 :

Nơron là tên gọi khác của

  • A.

    tế bào cơ vân.

  • B.

    tế bào thần kinh.

  • C.

    tế bào thần kinh đệm.

  • D.

    tế bào xương.

Câu 20 :

Mô thần kinh có cấu tạo

  • A.

    gồm các cấu trúc có cùng chức năng.

  • B.

    gồm các tế bào thẩn kinh gọi là các nơron và các tế bào thẩn kinh đệm.

  • C.

    gồm các tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau và đảm nhận những chức năng nhát định.

  • D.

    gồm các tí bào xếp sít nhau có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết.

Câu 21 :

Cấu tạo sợi nhánh và sợi trục của nơron khác nhau căn bản nhất ở điểm nào?

  • A.

    Sợi nhánh là loại tua ngắn, sợi trục là loại tua dài.

  • B.

    Sợi nhánh có thể gồm nhiều sợi, sợi trục chỉ gồm một sợi

  • C.

    Sợi trục có bao miêlin, sợi nhánh không có

  • D.

    Xung thần kinh bao giờ cũng đi từ sợi nhánh vào thân nơron và từ thân nơron ra sợi trục

Câu 22 :

Khi nói về sự tạo thành xinap, nhận định nào dưới đây là đúng ?

1. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron này với đầu mút sợi nhánh của nơron khác

2. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron này với đầu mút sợi trục của nơron khác

3. Được tạo thành giữa đầu mút sợi nhánh của nơron này với đầu mút sợi nhánh của nơron khác

4. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron với cơ quan phản ứng

  • A.

    1, 4

  • B.

    1, 3, 4

  • C.

    2, 3

  • D.

    2, 4

Câu 23 :

Trong cơ thể mô thần kinh có chức năng gì?

  • A.

    Co, dãn

  • B.

    Nâng đỡ, liên hệ.

  • C.

    Bảo vệ, hấp thụ, bài tiết

  • D.

    Tiếp nhận, trả lời các kích thích.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Bài 20: Các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào - Hoc24

Khi nói về mô, nhận định nào dưới đây là đúng ?

  • A.

    Các tế bào trong một mô không phân bố tập trung mà nằm rải rác khắp cơ thể

  • B.

    Chưa biệt hóa về cấu tạo và chức năng

  • C.

    Gồm những tế bào đảm nhiệm những chức năng khác nhau

  • D.

    Gồm những tế bào có cấu tạo giống nhau

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định

Câu 2 :

Dựa trên cơ sở nào mà người ta phân chia các loại mô chính trong cơ thể?

  • A.

    Cấu trúc

  • B.

    Tính chất

  • C.

    Chức năng

  • D.

    Cả A và C

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định.

Lời giải chi tiết :

Dựa trên cấu trúc và chức năng của mô, người ta phân chia được các loại mô chính trong cơ thể.

Câu 3 :

Trong cơ thể người có mấy loại mô chính ?

  • A.

    5 loại    

  • B.

    2 loại

  • C.

    4 loại   

  • D.

    3 loại

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trong cơ thể người có 4 loại mô chính

Câu 4 :

Các loại mô chính trong cơ thể người là:

  • A.

    Mô cơ, mô mỡ, mô liên kết và mô thần kinh.

  • B.

    Mô cơ, mô mỡ, mô liên kết, mô xương và mô máu.

  • C.

    Mô cơ, mô biểu bì, mô liên kết và mô thần kinh.

  • D.

    Mô cơ, mô xương, mô liên kết và mô thần kinh.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các loại mô chính trong cơ thể người là: mô cơ, mô biểu bì, mô liên kết và mô thần kinh.

Câu 5 :

Các mô biểu bì có đặc điểm nổi bật nào sau đây ?

  • A.

    Gồm những tế bào trong suốt, có vai trò xử lý thông tin

  • B.

    Gồm các tế bào chết, hóa sừng, có vai trò chống thấm nước

  • C.

    Gồm các tế bào xếp sít nhau, có vai trò bảo vệ, hấp thụ hoặc tiết

  • D.

    Gồm các tế bào nằm rời rạc với nhau, có vai trò dinh dưỡng

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các mô biểu bì gồm các tế bào xếp sít nhau, có vai trò bảo vệ, hấp thụ hoặc tiết

Câu 6 :

Trong cơ thể mô biểu bì có chức năng gì ?

  • A.

    Co, dãn.

  • B.

    Bảo vệ, hấp thụ, bài tiết

  • C.

    Nâng đỡ, liên hệ.

  • D.

    Tiếp nhận, trả lời các kích thích.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trong cơ thể mô biểu bì có chức năng bảo vệ, hấp thụ, bài tiết.

Câu 7 :

Mô liên kết gồm

  • A.

    các tế bào liên kết rải rác trong chất nền, có chức năng tạo ra bộ khung cơ thể, neo giữ các cơ quan.

  • B.

    các cấu trúc trong tế bào có cấu tạo gần giống nhau.

  • C.

    các tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau và đảm nhận những chức năng nhất định.

  • D.

    các tế bào xếp sít nhau có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Mô liên kết gồm: các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền.

Có chức năng nâng đỡ, liên kết các cơ quan.

Câu 8 :

Mô liên kết có chức năng:

  • A.

    Hấp thu, bảo vệ và bài tiết

  • B.

    Nâng đỡ liên kết các cơ quan

  • C.

    Phản ứng để trả lời kích thích của môi trường

  • D.

    Tất cả chức năng trên

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Mô liên kết có chức năng: nâng đỡ liên kết các cơ quan.

Câu 9 :

Những thực phẩm cực tốt cho người thiếu máu - Benh.vn

Máu được xếp vào loại mô gì ?

 

  • A.

    Mô thần kinh

  • B.

    Mô cơ

  • C.

    Mô liên kết

  • D.

    Mô biểu bì

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Máu gồm các tế bào máu nằm rải rác trong huyết tương.

Lời giải chi tiết :

Máu được xếp vào loại mô liên kết.

Câu 10 :

Dựa vào phân loại, em hãy cho biết mô nào dưới đây không được xếp cùng nhóm với các mô còn lại ?

  • A.

    Mô máu

  • B.

    Mô cơ trơn

  • C.

    Mô xương

  • D.

    Mô mỡ

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Mô cơ trơn không được xếp cùng nhóm với các mô còn lại, vì mô máu, mô xương và mô mỡ đều là mô liên kết.

Câu 11 :

Mô cơ ở người được phân chia thành mấy loại?

  • A.

    5 loại

  • B.

    4 loại

  • C.

    3 loại

  • D.

    2 loại

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Mô cơ ở người được phân chia thành 3 loại.

Câu 12 :

Cơ vân có đặc điểm

  • A.

    các tế bào dài, có nhiều nhân, có vân ngang.

  • B.

    tế bào có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân.

  • C.

    tế bào phân nhánh, có 1 nhân và nối với nhau bằng các đĩa nối.

  • D.

    tế bào ngắn, không có nhân.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Cơ vân có đặc điểm các tế bào dài, có nhiều nhân, có vân ngang.

Câu 13 :

Loại cơ co rút tự ý là:

  • A.

    Cơ trơn

  • B.

    Cơ tim

  • C.

    Cơ vân

  • D.

    Cả A, B và C

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Cơ vân có khả năng co rút tự ý do cơ vân là loại cơ giúp cơ thể chuyển động, cơ vân bao phủ xương và tạo hình dáng cho cơ thể chúng ta.

Hầu hết các chuyển động của chúng ta xảy ra khi cơ vân co lại. Bao gồm di chuyển mắt, đầu, cánh tay, ngón tay, chạy, đi bộ và nói chuyện, biểu cảm trên khuôn mặt như cười, cau mày, miệng đều được kiểm soát bởi các cơ vân.

Cơ vân liên tục thực hiện các điều chỉnh nhỏ để duy trì tư thế, giúp giữ thẳng một người hoặc giữa đầu ở một vị trí. Các xương cần được giữ đúng vị trí để khớp xương không bị trật khớp. Các cơ vân và gân giúp thực hiện điều này.

Cơ vân cũng tạo ra nhiệt khi chúng co lại và giải phóng ra. Điều này giúp duy trì nhiệt độ cơ thể. Có đến khoảng 85% nhiệt lượng cơ thể là do sự co cơ.

Câu 14 :

Cơ trơn có đặc điểm

  • A.

    các tế bào dài, có nhiều nhân, có vân ngang.

  • B.

    tế bào có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân.

  • C.

    tế bào phân nhánh, có 1 nhân và nối với nhau bằng các đĩa nối.

  • D.

    tế bào ngắn, không có nhân.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Cơ trơn có đặc điểm tế bào có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân.

Câu 15 :

Tế bào cơ tim gồm

  • A.

    các tế bào dài, có nhiều nhân, có vân ngang.

  • B.

    tế bào có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân.

  • C.

    tế bào phân nhánh, có 1 nhân và nối với nhau bằng các đĩa nối.

  • D.

    tế bào ngắn, không có nhân.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Tế bào cơ tim gồm tế bào phân nhánh, có 1 nhân và nối với nhau bằng các đĩa nối.

Câu 16 :

Tế bào cơ trơn và tế bào cơ tim giống nhau ở đặc điểm nào sau đây ?

  • A.

    Chỉ có một nhân

  • B.

    Có vân ngang

  • C.

    Gắn với xương

  • D.

    Hình thoi, nhọn hai đầu

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Loại trừ B, C, D.

A. Tế bào cơ trơn có một nhân và tế bào cơ tim có một hoặc vài nhân.

Chương 11 - THƯ VIỆN HÌNH ẢNH MÔN SLN & ĐV

Câu 17 :

Sự khác nhau căn bản nhất về chức năng giữa cơ vân và cơ trơn?

  • A.

    Tế bào cơ vân có nhiều nhân, tế bào cơ trơn có một nhân

  • B.

    Tế bào cơ vân có các vân ngang, tế bào cơ trơn không có

  • C.

    Cơ vân gắn với xương, cơ trơn tạo nên thành nội quan

  • D.

    Cơ trơn co rút không tuỳ ý, cơ vân co rút tuỳ ý.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cơ trơn co rút không theo ý thức, cơ vân co rút theo ý thức.

Câu 18 :

Chức năng co, dãn tạo nên sự vận động. Đây là chức năng của loại mô nào sau đây ?

  • A.

    Mô cơ

  • B.

    Mô liên kết

  • C.

    Mô biểu bì

  • D.

    Mô thần kinh

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chức năng co, dãn tạo nên sự vận động là của mô cơ.

Câu 19 :

Nơron là tên gọi khác của

  • A.

    tế bào cơ vân.

  • B.

    tế bào thần kinh.

  • C.

    tế bào thần kinh đệm.

  • D.

    tế bào xương.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Nơron là tên gọi khác của tế bào thần kinh.

Câu 20 :

Mô thần kinh có cấu tạo

  • A.

    gồm các cấu trúc có cùng chức năng.

  • B.

    gồm các tế bào thẩn kinh gọi là các nơron và các tế bào thẩn kinh đệm.

  • C.

    gồm các tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau và đảm nhận những chức năng nhát định.

  • D.

    gồm các tí bào xếp sít nhau có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Mô thần kinh có cấu tạo gồm các tế bào thẩn kinh gọi là các nơron và các tế bào thẩn kinh đệm.

Câu 21 :

Cấu tạo sợi nhánh và sợi trục của nơron khác nhau căn bản nhất ở điểm nào?

  • A.

    Sợi nhánh là loại tua ngắn, sợi trục là loại tua dài.

  • B.

    Sợi nhánh có thể gồm nhiều sợi, sợi trục chỉ gồm một sợi

  • C.

    Sợi trục có bao miêlin, sợi nhánh không có

  • D.

    Xung thần kinh bao giờ cũng đi từ sợi nhánh vào thân nơron và từ thân nơron ra sợi trục

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Sợi nhánh là loại tua ngắn, phân nhánh còn sợi trục là loại tua dài

Câu 22 :

Khi nói về sự tạo thành xinap, nhận định nào dưới đây là đúng ?

1. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron này với đầu mút sợi nhánh của nơron khác

2. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron này với đầu mút sợi trục của nơron khác

3. Được tạo thành giữa đầu mút sợi nhánh của nơron này với đầu mút sợi nhánh của nơron khác

4. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron với cơ quan phản ứng

  • A.

    1, 4

  • B.

    1, 3, 4

  • C.

    2, 3

  • D.

    2, 4

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Nhận định đúng là 1, 4.

Câu 23 :

Trong cơ thể mô thần kinh có chức năng gì?

  • A.

    Co, dãn

  • B.

    Nâng đỡ, liên hệ.

  • C.

    Bảo vệ, hấp thụ, bài tiết

  • D.

    Tiếp nhận, trả lời các kích thích.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chức năng của mô thần kinh là tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều hòa hoạt động các cơ quan đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan và sự thích ứng với môi trường.